Nắm chắc phần ngữ pháp này sẽ giúp bạn tăng điểm đột phá và tạo ấn tượng mạnh đối với giám khảo hoặc người đối thoại. Hãy cùng Heenglish khám phá công thức các loại câu so sánh trong tiếng Anh bạn nhé.
Câu so sánh trong tiếng Anh là gì?
Cũng giống như tiếng Việt, câu so sánh trong tiếng Anh dùng để so sánh 2 hay nhiều hơn những sự vật có cùng chung một đặc điểm. Ngoài ra trong tiếng Anh câu so sánh còn có tác dụng để nhấn mạnh ý được nói đến trong câu.
Câu so sánh trong tiếng Anh (Comparisons) là câu được sử dụng để đối chiếu các sự vật sự việc này với các sự vật sự việc khác nhằm nhấn mạnh, tạo điểm nhấn cho câu. Đây cũng là những mảng kiến thức trọng tâm và nền tảng cho những người học tiếng Anh.
Trong tiếng Việt, chúng ta có thể so sánh giữa vật này với vật khác theo 3 cách sau:
- So sánh bằng: Ngôi nhà này to bằng ngôi nhà kia.
- So sánh hơn: Ngôi nhà này to hơn ngôi nhà kia.
- So sánh nhất: Ngôi nhà này to nhất.
Chúng ta cũng có các cấp so sánh trong tiếng anh để so sánh như vậy. Để làm các câu so sánh một cách đơn giản trước hết chúng ta cần phân biệt các dạng tính từ, trạng từ trong bài học này.
Ví dụ:
- She is as beautiful as angel, but you know what, my wife is even more beautiful than her.
(Cô ấy xinh đẹp như một thiên thần nhưng bạn có biết rằng, vợ tôi còn đẹp hơn cả cô ấy)
Phân biệt các loại tính từ so sánh trong tiếng anh
1. Tính từ ngắn
2. Tính từ dài
Những tính từ có 2 âm tiết không bao gồm những từ có đuôi kể trên
Ví dụ:
perfect, useful, careful, nervous,…
Những tính từ có 3 âm tiết trở lên
Ví dụ:
beautiful, dangerous, intelligent, important,…
3. Các trường hợp đặc biệt của tính từ ngắn và tính từ dài
Những tính từ kết thúc bằng đuôi -y, -le, -er, -ow, -et vừa được coi là tính từ ngắn, vừa được coi là tính từ dài.
Những tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi -ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ đó trong câu so sánh
Ví dụ:
Tired, more tired, the most tired
Trạng từ ngắn: là trạng từ có 1 âm tiết ( Ví dụ: near, wrong, right, far,….)
Trạng từ dài: là trạng từ có 2 âm tiết trở lên ( Ví dụ: beautifully, carefully, quickly,…)
>>> Xem thêm Cấu trúc prefer
Cấu trúc công thức các dạng so sánh trong tiếng anh
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Auxiliary V: trợ động từ
O (object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Cấu trúc so sánh trong tiếng anh: So Sánh Bằng
Cấu trúc sử dụng là as…. as…
Thể khẳng định (+) | Thể phủ định (-) |
S1 + to be/ V + as + adj/ adv + as + S2. Ex:
| S1 + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + S2. Ex:
|
Trong câu phủ định có thể dùng “so” thay cho “as”
- Your dog is not as/so pretty as mine. (Con chó của bạn không đẹp bằng/ quá đẹp như của tôi.)
- My bag is not as/so big as yours. (Túi của tôi không bằng/ quá lớn như của bạn.)
Có thể sử dụng cấu trúc “the same as” với so sánh bằng
- I am the same age as Lan. (Tôi bằng tuổi với Lan)
- This bed is not the same comfortable as that one. (Cái giường này không thoải mái bằng cái giường kia)
Một số thành ngữ sử dụng cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh
Thành ngữ | Nghĩa |
As hot as fire | Nóng như lửa |
As hot as pepper | Cay như ớt |
As black as coal | Đen như mực |
As mum as an oyster | Câm như hến |
As slow as a snail | Chậm như sên |
As white as snow | Trắng như tuyết |
As red as a beetroot | Đỏ như gấc |
As light as a feather | Nhẹ như lông vũ |
As fresh as a daisy | Tươi như hoa |
As quick as lighting | Nhanh như chớp |
As good as gold | Tốt như vàng |
Cách dùng:
Công thức so sánh hơn kém
Cấu trúc câu so sánh hơn
Tính từ ngắn | Tính từ dài |
S1 + tobe/V + adj-er + than + S2. Ex:
| S1 + tobe/V + more + adj-est+ than + S2 Ex:
|
Cấu trúc câu so sánh kém
- Lan’s school bag is less expensive than mine. (Túi học sinh của Lan ít tốn kém hơn của tôi.)
- Today is less cold than yesterday (Hôm nay ít lạnh hơn ngày hôm qua)
Cấu trúc câu so sánh nhất
Cách sử dụng: So sánh nhất sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng… có điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại.
Tính từ ngắn | Tính từ dài |
S + tobe/V + the + adj/adv + est. Ex:
| S + tobe/V + the most + adj/adv. Ex:
|
Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh cao nhất
- Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est (fast – faster – the fastest)
- Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest (happy – happier – the happiest)
- Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st (simple – simpler – the simplest)
- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est (thin – thinner – the thinnest)
- Một số tính từ có 2 âm tiết tận cùng là (-y, -ow,-le, -er, -et) khi sử dụng ở so sánh hơn dùng như tính từ ngắn:
Lưu ý các dạng của tính từ, trạng từ trong câu so sánh
Đối với tính từ
Tính từ ngắn | Tính từ dài |
Ex: short, long, tall, thin, fast, big, small, nice, hot,…..
Ex: lovely, heavy, gentle, clever, slow, sweet, quiet….. |
Ex: perfect, nervous,useful, beautiful, dangerous, intelligent…. |
Đối với trạng từ
Trạng từ ngắn | Trạng từ dài |
Ex: hard, fast, near, far, right, wrong, … |
Ex: quickly, interestingly, tiredly,kindly,carefully, … |
Đối với tính từ đặc biệt
- Tired – more tired – the most tired
- Pleased – more pleased – most pleased
Tính từ bất quy tắc: Giống với động từ thì tính từ ta cũng tính từ bất quy tắc. Có một số tính từ đặc biệt, có dạng so sánh hơn và so sánh nhất riêng, không đi theo quy tắc chung của tính từ ngắn hay dài. Cùng điểm qua một số trường hợp hay gặp nhất nhé:
Bad so sánh hơn, so sánh nhất là gì?
bad – worse – worst
Far so sánh hơn, so sánh nhất là gì?
far (place + time) – further – furthest
far (place) – farther – farthest
ADJ | So sánh hơn | So sánh nhất |
good/well | better | best |
bad | worse | worst |
little (amount) | less | least |
little (size) | smaller | smallest |
much / many | more | most |
far (place + time) | further | furthest |
far (place) | farther | farthest |
late (time) | later | latest |
near (place) | nearer | nearest |
old (people and things) | older/elder | oldest/eldest |
Bảng so sánh hơn và so sánh nhất
Vì những từ trên không có quy tắc nên bạn hãy ghi nhớ nó để tránh những sai lầm đáng tiếc bạn nhé!
>>> Xem thêm Cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc
Một số câu so sánh đặc biệt trong tiếng Anh
So sánh hợp lý
Khái niệm:
So sánh bội số
Khái niệm:
So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…
Cấu trúc:
- twice as … as
- three times (ba lần) as … as
- four times (4 lần) as…as
- This laptop costs four times as much as the other one. (Chiếc laptop này có giá gấp 4 lần cái khác)
- Their house is about three times as big as ours is. (Nhà họ to gấp ba nhà chúng tôi).
- Mary types twice as fast as I do. (Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.)
So sánh kép
So sánh kép là dạng cấu trúc câu dùng để nói về việc một người hay sự vật có sự thay đổi. điều này dẫn đến một tác động song song tới người hay vật khác.
Có 2 dạng so sánh kép thông dụng:
Tính từ ngắn | Tính từ dài | |
Càng….càng | the + short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V. Ex:
| the more + long adj. / adv. + S + V, the more + long adj. / adv. + S + V Ex:
|
Càng ngày ….càng | short adj- er and short adj- er Ex:
| more and more + long adj Ex:
|
so sánh kép và cấu trúc the more
>>> Xem thêm Cấu trúc When và While
Áp dụng làm bài tập về so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh
Bài tập 1. bài tập so sánh chọn dạng đúng
Đáp án:
Bài tập 2. bài tập so sánh nhất – điền từ sử dụng cấu trúc câu so sánh
- Who is the ………….. (tall) person in your family?
- My mum is the ………….. (good) cook in the world.
- Saigon is the…………..(big) month of the year in my country.
- Cutting down trees could be considered to be one of …………..(dangerous) reason leading to pollution.
- Goods are going to be………….. (expensive) during Tet holiday.
- Where are the…………..(nice) beaches in your country?
- I bought the TV with the………….. (reasonable) price ever.
- Who is the most famous…………..(famous) singer in your country?
- The Internet is one of (important)________________inventions that changes humans’ life.
- He was a (creative) _______ student in the class.
Đáp án
- tallest
- the best
- the biggest city
- the most dangerous
- more expensive
- the nicest
- the most reasonable
- the most famous
- the most important
- creative