Thành thạo cấu trúc Must trong tiếng Anh – Phân biệt Must/Have to/Should
Cấu trúc must được sử dụng để nói về một điều gì đó là cần thiết phải làm, hay để nói về điều gì có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai,… Vậy làm thế nào để phân biệt các cách sử dụng must cho đúng? Hãy cùng Heenglish tổng hợp các kiến thức này và làm đúng bài tập vận dụng ngay nhé!
Cấu trúc must trong tiếng anh
Must là gì?
Must được biết đến là một động từ khuyết thiếu (hay còn gọi là động từ tình thái), nó dùng thể bổ ngữ cho động từ chính trong câu.
Thêm vào đó, “must” còn có nghĩa “điều phải làm”, được dùng như một danh từ.
Ví dụ:
You must go to the wedding today.
(Bạn phải đi đến đám cưới hôm nay.)
Wearing a uniform is a must in that school.
(Mặc đồng phục là điều bắt buộc ở trường đó.)
Cấu trúc must
Công thức:
Must + V (nguyên mẫu)
Lưu ý: Must là động từ đặc biệt do đó “must” không thay đổi trạng thái trong bất cứ thì nào. Động từ đi sau cấu trúc must luôn ở dạng nguyên thể không có “to”.
Ví dụ:
My dad said, “You must go home before 10PM.”
(Bố tôi nói: “Con phải về nhà trước 10 giờ tối”.)
Cách dùng cấu trúc must
Cách dùng 1
Cấu trúc must dùng khi nói về một việc vô cùng quan trọng bạn bắt buộc phải làm, thường để nói đến luật lệ. Việc này bạn phải làm trong hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
You must go to school on time.
(Bạn phải đi học đúng giờ.)
You must wear a helmet while driving a motorbike.
(Bạn phải đội mũ bảo hiểm khi lái xe máy.)
Cách dùng 2
Sử dụng khi bạn muốn nhấn mạnh 1 ý kiến.
Ví dụ:
Jane must admit, this job is too difficult for her.
(Jane phải thừa nhận, công việc này quá khó đối với cô ấy.)
Cách dùng 3
Có thể dùng cấu trúc must khi muốn đưa ra một yêu cầu hay lời đề nghị mà bạn rất muốn làm.
Ví dụ:
You must try this burger. It’s delicious!
(Bạn nhất định phải thử cái bánh burger này. Nó ngon lắm!)
Xem thêm: Cấu trúc GET trong tiếng Anh – Các cách dùng & Bài tập phân biệt
Cách dùng 4
Dùng must để đưa ra một giả định hay phỏng đoán nào đó về sự việc trong quá khứ hoặc hiện tại.
Công thức:
S + must have + PII
Ví dụ:
My mother must have known that I didn’t go to school yesterday afternoon.
(Mẹ tôi chắc đã biết rằng tôi đã không đi học vào chiều hôm qua.)
Phân biệt must, should, ought to
Should | Ought to | Must | |
Ý nghĩa | Should đề cập đến trách nhiệm của một người, biểu thị điều tốt nhất nên làm trong một hoàn cảnh. | Ought to được sử dụng khi nói về nghĩa vụ hoặc bổn phận đạo đức. | Must được sử dụng để miêu tả sự cần thiết phải được thực hiện (bắt buộc). |
Mức độ trang trọng | Không trang trọng | Trang trọng | Có thể dùng được trong văn bản pháp lý |
Mức độ bắt buộc | Ít nhất | Khá cao | Cao nhất |
Phân biệt cấu trúc must và have to
MUST (NOT) | HAVE (NOT) TO | |
KHẲNG ĐỊNH | Sự bắt buộc mang tính chủ quan. Ex: You must be here at 4 p.m. (Bạn phải ở đây lúc 4 giờ chiều.) | Sự bắt buộc mang tính khách quan. Ex: You have to finish the exercise before deadlines. (Bạn phải hoàn thành bài tập trước hạn.) |
PHỦ ĐỊNH | Diễn tả ý cấm đoán. Ví dụ: You must not talk like this. (Bạn không được nói thế.) | Diễn tả ý không cần phải làm gì. Ví dụ: You have not to wear caravat. (Bạn không cần phải đeo cavat.) |
Cấu trúc must be
Must be ở đây được dùng với nghĩa “hẳn là”, thể hiện suy luận, suy đoán.
Cấu trúc must be với tính từ
Công thức:
Must be + Adj: Hẳn là
Ví dụ:
He must be very annoyed because of the noise.
(Chắc anh ấy rất bực mình vì tiếng ồn.)
Cấu trúc must be với danh từ
Công thức:
Must be + N: Hẳn là
Ví dụ:
Linh’s friend must be a teacher.
(Bạn của Linh hẳn là một giáo viên.)
Cấu trúc must be Ving
Công thức:
Must be + V-ing: Hẳn là là đang làm gì
Ví dụ:
It’s 10 pm. My kid must be sleeping.
(Bây giờ là 10 giờ tối. Chắc con tôi đang ngủ.)
Bài tập cấu trúc must
Bài tập
Đáp án chi tiết
1. have to
2. must
3. should
4. must
5. must
6. must
7. have to
8. have to
9. have to
10. has to
11. must
12. shouldn’t
13. should
14. mustn’t
15. have to
16. must hoặc have to
17. must hoặc have to
18. must
19. must
20. must