Cấu Trúc But For Trong Tiếng Anh – Cách Sử Dụng Trong Câu Điều Kiện Và Bài Tập Vận Dụng
Cấu trúc But For có thể coi là một cấu trúc đắt giá trong tiếng Anh. Ta có thể gặp cấu trúc này trong các chủ điểm ngữ pháp nâng cao về câu điều kiện. Vậy cấu trúc But for có nghĩa là gì? Cách sử dụng cấu trúc này như thế nào? Ta có thể viết lại câu với cấu trúc But for hay không? Tất cả sẽ được Heenglish giải đáp thắc mắc trong bài học ngày hôm nay. Hãy cùng theo dõi nhé!
But for là gì?
Cấu trúc But for dùng để rút ngắn mệnh đề trong câu tiếng Anh, được dùng trong những trường hợp mang nghĩa lịch sự, trang trọng.
But for là cụm từ được dùng với nghĩa là: nếu không có điều gì đó thì một điều gì đó sẽ xảy ra
Ví dụ:
- But for my sister’s help, I couldn’t have done the homework on math. ( Nếu không có sự giúp đỡ của chị gái, tôi đã không thể hoàn thành bài tập về nhà môn toán.)
- But for Lam’s help, I couldn’t have got this job. ( Nếu không có sự giúp đỡ của Lâm, tôi đã không thể có được công việc này.)
- I would have asked my crush to go on a date with me, but for the fact that he is in a relationship. ( Tôi sẽ rủ người tôi thâm thích đi hẹn hò, nếu anh ấy không có người yêu mất rồi.)
- But for the fact that my friend is busy now, he would come to class. ( Nếu bạn của tôi không bận lúc này, anh ấy đã đến lớp.)
But for còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó. Với trường hợp này, But for có nghĩa tương đương với Except for.
Ví dụ:
- But for her parents, everyone knows she is dating with Lam. ( Ngoại trừ bố mẹ cô ấy, tất cả mọi người đều biết cô ấy đang hẹn hò với Lâm.)
- But for me, my friends know he loved her. ( Trừ tôi ra thì bạn bè tôi ai cũng đã biết rằng anh ấy yêu cô ấy.)
- You could buy everything you want but for this hat. ( Bạn có thể mua tất cả những thứ bạn thích trừ chiếc mũ này.)
- But for her project, the report is generally finished. ( Ngoại trừ dự án của cô ấy ( chưa làm xong), thì báo cáo nhìn chung là hoàn thành rồi.)
>>Xem thêm: Cấu trúc No sooner than trong tiếng Anh
Cấu trúc But for và cách dùng
Công thức: But for + Noun Phrases/ V-ing, S + V…
Ví dụ: But for her help, I would have been difficult in that project. ( Nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy, tôi sẽ gặp khó khăn trong sự án đó.)
Cách dùng:
– But for được sử dụng để diễn tả một sự ngoại trừ một vấn đề nào đó.
– Cấu trúc But for được sử dụng để nói về một điều gì đó sẽ xảy ra nếu điều đó khôn bị một người nào hay điều gì đó ngăn cản.
– Cấu trúc But for dùng để sử dụng để rút ngắn mệnh đề trong câu.
– But for được dùng trong các tình huống mang nghĩa lịch sự.
Cấu trúc But for trong câu điều kiện
Cấu trúc But for thường được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3. Cấu trúc But for sẽ được sử dụng ở vế bao gồm if, hay nói cách khác là vế điều kiện, mang nghĩa một điều gì đó có thể đã xảy ra, tuy nhiên có một điều kiện cản trở nó lại khiến cho nó không xảy ra ở thực tế.
Công thức chung:
Câu điều kiện loại 2: But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might/…+ V
Câu điều kiện loại 3: But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might/…+ have V-II
Ví dụ:
- But for my late arrival, I wouldn’t have missed the flight= If I hadn’t arrived late, I wouldn’t have missed the train. ( Nếu tôi không đến muộn thì tôi đã không lỡ chuyến tàu)
- But for the difficult view, that would be a large room= If it weren’t for the difficult view, that would be a large room. (Nếu không vì tầm nhìn khó khăn, kia sẽ là một căn phòng rộng.)
- Tim would certainly have been included in the team, but for his recent injury= Tim would certainly have been included in the team, if he hadn’t been injured. ( Tim chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương. )
- But for the rain, we would have had a good picnic= If it hadn’t rained, we would have had a good picnic. (Nếu không vì trời mưa, chúng tôi đã có một chuyến dã ngoại tuyệt vời. )
>>Xem thêm: Cấu trúc, cách dùng câu điều kiện dễ nhớ nhất!
Ta cũng có thể dùng cụm từ “the fact that” phía sau “but for” nếu muốn dùng một mệnh đề ở về điều kiện.
Công thức chung
Câu điều kiện loại 2: But for the fact that + N/ V-ing, S + would/ could/ might/..+ V
Câu điều kiện loại 3: But for the fact that + N/ V-ing, S + would/ could/ might/…+ have V-II
Ví dụ:
- But for the fact that he was busy, my brother could have taken me to the park. ( Nếu mà không bận thì anh trai tôi có thể đã đưa tôi đi công viên rồi. )
- But for being busy, I could have gone out with Luna. ( Nếu không bận, tôi có thể ra ngoài chơi với Luna.)
- Linh might take part in the party but for her sickness. ( Linh có thể tham gia buổi tiệc nếu cô ấy không ốm.)
- Minh might take part in the Ielts test but for the fact that he was sick. ( Minh có thể đã tham gia cuộc thi Ielts nếu anh ấy không bị ốm.)
Viết lại câu với cấu trúc But for trong câu điều kiện
Đối với câu điều kiện loại 2
Cấu trúc: But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might/… + V
= If it weren’t for + N/V-ing, S + would/ could/ might/… + V
= If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/ could/ might/… + V
Ví dụ:
But for my mistake, I could meet Linh within a day. (Nếu không vì lỗi lầm của tôi, tôi có thể gặp Linh trong ngày hôm nay.)
=> If it weren’t for my mistake I could meet Linh within a day.
=> If it weren’t for being mistakenly, I could meet Linh within a day
=> If it weren’t for the fact that she was mistaken, Linh could meet her within a day.
But for her tardiness, Lan could be offered the position dreamt of. (Nếu không vì sự chậm trễ của cô ấy, Lan đã có thể nhận được đề cử vào vị trí cô ấy hằng ao ước.)
=> If it weren’t for Lan’s tardiness, she could be offered the position she dreamt of.
=> If it weren’t for being tardy, Lan could be offered the position she dreamt of.
=> If it weren’t for being tardy, Lan could be offered the position she dreamt of.
=> If it weren’t for the fact that Lan was tardy, she could be offered the position she dreamt of.
But for my carelessness, she would not forget her bag. (Nếu không vì sự bất cẩn của Lan, cô ấy đã không quên túi xách.)
=> If it weren’t for Lan’s carelessness, she would not forget her wallet.
=> If it weren’t for being careless, Lan would not forget her wallet.
=> If it weren’t for the fact that Lan was careless, she would not forget her wallet.
>>Xem thêm: Cấu trúc đề nghị Suggest
Đối với câu điều kiện loại 3
Cấu trúc: But for + N/V-ing, S + would/ could/ might/… + have VPP
= If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + would/ could/ might/… + have VPP
= If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP, S + would/ could/ might/… + have VPP
Ví dụ:
But for my sister’s advice, I could have chosen the wrong major in university. (Nếu không có lời khuyên của chị gái tôi, tôi đã có thể chọn nhầm ngành ở đại học.)
=> If it hadn’t been for my sister’s advice, I could have chosen the wrong major in university.
=> If it hadn’t been for being advised by my sister, I could have chosen the wrong major in university.
=> If it hadn’t been for the fact that I had been advised by my sister, I could have chosen the wrong major in university
But for her mother’s advice, Linh could have married the wrong person. (Nếu không có lời khuyên của mẹ cô ấy, Linh đã có thể cưới nhầm người.)
=> If it hadn’t been for her mother’s advice, Linh could have married the wrong person.
=> If it hadn’t been for being advised by her mother, Linh could have married the wrong person.
=> If it hadn’t been for the fact that she was advised by her mother, Linh could have married the wrong person.
But for my brother’s advice, I could have chosen the wrong book in the library. (Nếu không có lời khuyên của anh trai tôi, tôi đã có thể chọn nhầm sách ở thư viện.)
=> If it hadn’t been for my brother’s advice, I could have chosen the wrong book in the library.
=> If it hadn’t been for being advised by my brother, I could have chosen the wrong book in the library.
=> If it hadn’t been for the fact that I had been advised by my brother, I could have chosen the wrong book in the library.
Bài tập cấu trúc But for
Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
1. If it __ the person who rescued Linh, she’d have drowned.
2. But for his sick mother, Petter ____ gone to university.
3. If it _____for the fact that she’s my friend, I’d scold her in public.
4. But for the disapproval from his teachers, his class ____ an extraordinary performance.
5. ___ your selfishness, everybody could have received their shares.
6. ___ your timely warning, they would have been unaware of the danger.
7. The project is generally finished ___ your part
8. If it ____ the man who rescued my daughter, he’d have drowned.
9. But for the advice from the monitor, my class ____ a great performance.
10. But for water, they ___ live
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng but for.
1.If he did not help me, I wouldn’t pass my exam.
2. She encouraged Mary and she succeeded.
3. If it weren’t for the fact that he called me, I’d have missed the test.
4. Dad might have gone to the school to pick me up, if it hadn’t been for his broken car.
5. If I were to know where Linh was, I would contact you immediately.
6. If it weren’t for the fact that he called me, I’d have missed the deadline.
7. Mary might have gone to the supermarket to pick you up, if it hadn’t been for her broken car.
8. I want to visit my grandparents but the pandemic isn’t over yet.
9. If I were to know where James was, I should contact you right away.
10. If it hadn’t been for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with him.
Đáp án bài tập cấu trúc But for
Bài tập 1:
1. Hadn’t been for
2. Could have
3. Weren’t
4. Could have
5. But for/If it hadn’t been for
6. But for (nếu không có)
7. But for (ngoại trừ)
8. Hadn’t been for
9. Could not have
10. Could not
Bài tập 2:
1. But for his help, I wouldn’t pass my exam.
2. But for her encouragement, Mary wouldn’t have succeeded.
3. But for his call, I’d have missed the test.
4. But for dad’s broken car, he might have gone to the school to pick me up.
5. But for not knowing where Linh was, I couldn’t contact you.
6. But for the fact that he called me, I’d have missed the deadline.
7. Mary might have gone to the supermarket to pick you up, but for her broken car.
8. I would visit my grandparents but for the pandemic
9. But for not knowing where James was, I couldn’t contact you right away.
10. But for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with him
Trên đây là tổng hợp lý thuyết về cấu trúc But for trong tiếng Anh, cách sử dụng But for trong câu điều kiện. Ngữ pháp tiếng Anh đa dạng nhưng rất thú vị. Hãy cố gắng trau dồi thật nhiều bài tập, trình độ tiếng Anh của bạn sẽ tăng lên đáng kể đấy. Hi vọng bài viết trên Heenglish đã cung cấp cho các bạn đầy đủ các kiến thức cũng như bài tập vận dụng về cấu trúc But for để bạn có thể thực hành ngay khắc sâu kiến thức. Hãy theo dõi Heenglish thường xuyên để có thể cập nhật thêm nhiều kiến thức mới nhé. Chúc bạn học tập thật tốt!