Cấu trúc So That, Such That – Cách sử dụng và phân biệt như thế nào?

Cấu trúc So That, Such That - Cách sử dụng và phân biệt như thế nào?

Cấu trúc So That, Such That – Cách sử dụng và phân biệt như thế nào?

Cấu trúc so that mang nghĩa “quá … đến nỗi”. Trong bài viết dưới đây, Heenglish sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng 2 cấu trúc thông dụng này. Cùng với đó là mẹo phân biệt chúng một cách dễ dàng. Bài viết sẽ có cả bài tập và đáp án chi tiết để bạn thực hành luôn nhé!

 

Cấu trúc so

Đây là cấu trúc được sử dụng để diễn tả “quá…” trong câu cảm thán.
So đứng trước các tính từ (Adj) có tác dụng nâng cao mức độ của tính từ đó.

Ví dụ:
The weather is so cold today.
(Thời tiết hôm nay lạnh quá.)
I feel so tired.
(Tôi thấy mệt quá.)

Cấu trúc so that trong tiếng Anh

Cách sử dụng cấu trúc so that

Cấu trúc so… that… mang nghĩa “quá… đến nỗi mà…”, dùng để diễn tả sự cảm thán về một sự vật, sự việc hoặc một người nào đó.

Ví dụ:
She is so beautiful that I can’t concentrate on her speech.
(Cô ấy quá đẹp đến nỗi mà tôi ko thể tập trung vào bài thuyết trình của cô ấy.)

Công thức cấu trúc so that

Cấu trúc so that trong tiếng Anh

1. Với tính từ

Công thức:

S + be + so + adj + that + S ​+ V

Ví dụ:
His voice is so loud that everyone feels annoyed.
(Giọng của anh ta quá to đến nỗi mọi người đều cảm thấy phiền.)

2. Với động từ chỉ tri giác

Một số động từ tri giác: look, feel, seem, sound,… là những từ chỉ cảm xúc liên quan đến giác quan của con người. Theo sau các động từ chỉ tri giác là tính từ, không được chia ở thì tiếp diễn.

Công thức:

S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V

Ví dụ:
I felt so tired that I decided to cancel the trip.
(Tôi mệt mỏi quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi.)

3. Với động từ thường

Sau động từ thường cần thêm trạng từ.

Công thức:

S + V(thường) + so + adv + that + S + V

Ví dụ:
Phuong speaks English so fluently that I admire her so much.
(Phương nói tiếng Anh lưu loát đến mức tôi ngưỡng mộ cô ấy rất nhiều.)

4. Với danh từ không đếm được

Công thức:

S + V + so + much/little + N + that + S + V

Ví dụ:
My brother drank so much coffee this morning that he felt sick.
(Buổi sáng anh tôi uống nhiều cà phê đến nỗi mà anh ấy cảm thấy khó chịu.)

5. Với danh từ đếm được số nhiều

Công thức:

S + V + so + many/few + N + that + S + V

Ví dụ:
She has so many dresses that she spends a lot of time choosing the suitable one.
(Cô ấy có nhiều váy đến nỗi cô ấy dành rất nhiều thời gian để chọn một chiếc thích hợp.)

6. Đối với danh từ đếm được số ít

Công thức:

S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V

Ví dụ:
She has so modern a computer that her mother can’t use.
(Cô ấy có chiếc máy tính hiện đại đến nỗi mẹ cô ấy không thể sử dụng.)

Cấu trúc so that đảo ngữ

Cấu trúc đảo ngữ dùng để nhấn mạnh ý của người nói muốn đề cập. Cấu trúc so… that… đảo ngữ nhằm nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, sự việc và người được nhắc đến trong câu.

Công thức:

SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O
SO + ADV + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V + THAT + S + V + O

Ví dụ:
So lazy are you that you will not pass the exam.
(Bạn quá lười nên có thể sẽ không vượt qua kỳ thi.)

So carelessly did he drive that there was an accident last night.
(Anh ta lái xe quá bất cẩn đến nỗi đã xảy ra một vụ tai nạn đêm qua.)

Cấu trúc such that trong tiếng anh

Giống như cấu trúc so… that…, cấu trúc such… that… cũng để chỉ ý nghĩa “quá… đến nỗi mà…”

Cấu trúc such that trong tiếng anh

Cấu trúc such that cơ bản

Công thức:

S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V

Ví dụ:
The girl is so pretty that everyone likes her.
=> She is such a pretty girl that everyone likes her.
(Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)

This is such a difficult task that it took me a long time to finish it.
=> This homework is so difficult that it took me a long time to finish it.
(Công việc này khó đến nỗi tôi mất nhiều thời gian mới làm xong.)

Đảo ngữ với cấu trúc such that

Công thức:

SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ+ N + THAT + S + V + O
SUCH (+ A/AN) + ADJ + N + BE + S + THAT + S + V + O

Ví dụ:
Such a handsome actor is he that many fans fall in love with him.
=> Such is a handsome actor that many fans fall in love with him.
(Anh diễn viên đẹp trai đến mức mọi người hâm mộ đều yêu anh ta.)

Phân biệt cấu trúc so that và so

Có nhiều người hay nhầm lẫn giữa hai cấu trúc so và so that. Đây đều là hai từ để liên kết các mệnh đề trong câu.
– So that: nối 2 mệnh đề, diễn tả lý do cho mệnh đề ngay trước nó.
– So: nối 2 mệnh đề, nói lên kết quả của mệnh đề trước nó.

Ví dụ:
I came home early so that I could prepare the meal.
(Tôi về nhà sớm để tôi có thể chuẩn bị bữa ăn.)
Linh has a salary so she goes shopping.
(Linh mới nhận lương nên cô ấy đi mua sắm.)

Phân biệt cấu trúc so that và such that

Dưới đây là cách phân biệt cấu trúc so that và such that. Bạn cần chú ý quy tắc sau:
– Dùng such trước các danh từ có a/an
– Dùng so trước các tính từ và trạng từ

Ví dụ:
It was such a nice day that we took a walk.
(Nhấn mạnh cho cụm danh từ “a nice day” diễn tả lý do cho mệnh đề sau.)
Sam was so late home that her daughter had already gone to bed.
(Nhấn mạnh tính từ “late” dẫn đến kết quả mệnh đề sau.)

Phân biệt cấu trúc so that và such that

Một số cấu trúc tương đương cấu trúc so that, such that

Cấu trúc too… to… thể hiện sự quá mức mang nghĩa tiêu cực.

Công thức:

Too + Tính từ + (for person) + infinitive

Ví dụ:
Minh is too short to play basketball.
(Anh ấy quá thấp để chơi bóng rổ.)

Bài tập cấu trúc so that

Bài tập cấu trúc so that

Bài tập

I. Điền từ
1. I like Tom and Ann. They’re ________ nice people.
2. I was surprised that Jame looked ________ well after his recent illness.
3. The weather is lovely, isn’t it? I didn’t expect it to be ________ nice day.
4. He always looks good. He wears ________ nice clothes.
5. It was ________ boring film that I fell asleep.
6. The children had ________ much fun at the carnival that they begged to go again
7. The food at the hotel was ________ awful. I’ve never eaten ________ awful food.
8. The test was ________ easy that everyone got a high score.
9. I didn’t realize you lived ________ long way from the city center.
10. I feel like I have ________ little energy that I wonder if I’m getting sick.

 

II. Kết hợp câu
1. The weather was hot. You could fry an egg on the sidewalk.
2. I couldn’t understand her. She talked too fast.
3. Grandpa held me tightly when he hugged me. I couldn’t breathe for a moment.
4. There were few people at the meeting. It was canceled.
5. Ted couldn’t get to sleep last night. He was worried about the exam.
6. Jerry got angry. He put his fist through the wall.
7. I have many problems. I can use all the help you can give me.
8. I can’t figure out what this sentence says. His handwriting is illegible.
9. It took us only ten minutes to get there. There was little traffic.
10. Too many people came to the meeting. There were not enough seats for everyone.

Đáp án

I.

1. such
2. so
3. such a
4. such
5. such a
6. so
7. so – such
8. so
A such
9. such a
10. so

II.

1. The weather was so hot (that) you could fry eggs on the sidewalk.
2. She talked so fast (that) I couldn’t understand her.
3. Grandpa held me so tightly (that) I couldn’t breathe for a moment.
4. There were so few people at the meeting (that) it was canceled.
5. Ted was worried about the exam (that) he couldn’t get to sleep last night.
6. Jerry got so angry (that) he put his fist through the wall.
7. I have so many problems (that) I can use all the help you can give me.
8. His handwriting is so illegible (that) I can’t figure out what this sentence says.
9. There was so little traffic (that) it took us only ten minutes to get there.

Hai cấu trúc so that và such that rất dễ nhầm lẫn. Vì chúng có chung nghĩa nên chúng hay được sử dụng thay thế nhau. Bạn sẽ rất hay gặp cấu trúc này nên hãy lưu ý học thật kỹ nhé!

Heenglish chúc bạn học tập tốt!

World Clock