Cụm động từ (Phrasal Verb) là một “vũ khí tối thượng” giúp bạn giao tiếp tự nhiên như người bản xứ. Tuy nhiên, đây là một phần kiến thức khó do số lượng lớn, có nhiều nghĩa. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ cách dùng và nghĩa của 140 cụm động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Cụm động từ trong tiếng Anh là gì?
Cụm động từ (phrasal verbs) là một động từ kết hợp với một trạng từ (adverb) hoặc một giới từ (preposition), hoặc đôi khi cả hai, để tạo thành một động từ mới thường có nghĩa đặc biệt.
Ex:
go off (phát nổ), break in (đột nhập), get up (thức dậy),…
Đặc điểm ngữ nghĩa của cụm động từ
Một số cụm động từ có nghĩa rõ ràng và dễ hiểu vì nghĩa của chúng dựa trên nghĩa thường dùng của động từ và trạng từ hoặc giới từ.
Ex:
- Jim is leaving tomorrow and coming back on Sunday.
(Ngày mai Jim sẽ đi và sẽ về vào chủ nhật)
- Would you like to come in and have a coffee?
(Em có muốn vào nhà và uống 1 cốc cà phê không?)
Tuy nhiên, phần lớn các cụm động từ (verb + adverb) thường có nghĩa đặc biệt, khác hẳn so với nghĩa gốc của động từ tạo nên nó.
Ex:
- Could you look after the kids when I’m out?
(Cô có thể trông giúp tôi bọn trẻ khi tôi đi vắng không?)
[Nghĩa của look after không giống nghĩa của look và after]
Một số cụm động từ có thể có nhiều nghĩa.
Ex:
- The light went off. (Đèn bị tắt)
- The bomb went off. (Quả bom phát nổ)
- The milk went off. (Sữa bị chua)
Tổng hợp 140 cụm động từ thông dụng
STT | Cụm động từ & Ví dụ | Nghĩa |
1 | account for His illness accounted for his absence | là lý do, giải thích nguyên nhân |
2 | bear out = confirm The other witnesses will bear out what I say | xác nhận |
3 | blow out The wind blew out the candle | dập tắt bằng cách thổi |
4 | break down My bicycle broke down on the way to school | hỏng |
5 | Break in Someone broke into her house last night | đột nhập vào |
6 | Break out COVID-19 broke out in some northern localities | bùng nổ, bùng phát |
7 | break off She broke off their engagement when she found out that he’d been unfaithful. | kết thúc (một mối quan hệ, cuộc thảo luận) |
8 | break up Schools break up at the end of June for the summer holidays. | kết thúc (khóa học, năm học, cuộc họp…) |
9 | bring in = introduce She í going to bring in a new makeup product | đưa ra, giới thiệu |
10 | bring up = raise He was brought up by his grandmother | nuôi nấng, dạy dỗ |
11 | burn down They weren’t injured, but their house burned down. | thiêu hủy |
12 | burst out When i told a funny story, they all burst out laughing | bật (khóc, cười) |
13 | call for He is calling for me at six | ghé qua |
14 | call off = cancel They had to call off the match because it was raining heavily | hủy bỏ |
15 | call on = visit My mom stopped in Hanoi to call on an old friend | thăm, viếng thăm |
16 | call up = telephone I called Ly up and let her know the news | gọi điện thoại |
17 | carry on = continue They carried on working like nothing has ever happened | tiếp tục |
18 | carry out = execute The doctor is carrying out tests to find out what’s wrong with her | thực hiện |
19 | catch up with My father’s trying to catch up with smartphone | bắt kịp, theo kịp |
20 | Clear up = tidy You must clear your room up everyday. | dọn dẹp, (thời tiết) sáng sủa hơn |
21 | close down She had to close down her shop because of the coronavirus lockdown. | đóng cửa hẳn |
22 | come about = happen Why did this argument come about? | xảy ra |
23 | come across I came across my old teacher this morning. | tình cờ gặp |
24 | come off – succeed Fortunately the plan came off. | thành công |
25 | come on Come on, or we’ll be late. | nhanh lên |
26 | come over I’ll come over after lockdown. | ghé nhà |
27 | come up I guess something is coming up | xuất hiện |
28 | come up against In the first day, I came up against a big problem | gặp phải, đương đầu |
29 | come up to I love this plan, it’s really come up to my expectation. | đạt được, đáp ứng được |
30 | count on You can count on me | tin vào, dựa vào |
31 | cut down = reduce We need to cut down our expenses | giảm bớt |
32 | cut off The Company has cut off our electricity supply because we haven’t paid our bill | ngừng cung cấp (điện, nước,…) |
33 | die out Many animals are in danger of dying out. | mất hẳn, tuyệt chủng |
34 | do away with They should do away with these useless traditions. | hủy bỏ, bãi bỏ |
35 | drop in (on) I’ll drop in on Lily on my way home. | ghé thăm |
36 | be fed up with I got fed up with being treated like a servant. | buồn phiền, chán ngán |
37 | Fall in love (with s.o) I fell in love with him at first sight. | yêu ai, phải lòng ai |
38 | Fall into The shop fell into debt. | rơi vào |
39 | Fall out of The cat fell out of the window. | Rơi, ngã ra khỏi… |
40 | Fall over Sam fell over a chair when he came into the house. | vấp phải |
41 | fill in Please fill your information in the form. | điền thông tin vào |
42 | fix up = arrange Can you fix up the time when we can meet? | sắp xếp, thu xếp |
43 | Get by = manage How do you get by on such a small salary? | xoay xở, đối phó |
44 | get down That news really got me down. | làm chán nản |
45 | get off When I get off, I’ll call you. | xuống (xe), khởi hành, rời đi |
46 | get on I get on the bus at Xuan Thuy. | lên (xe) |
47 | get on with How did you get on in the test? | sống, làm việc,… hòa thuận với (ai) |
48 | get over After all the time, he has got over now. | vượt qua, khắc phục |
49 | get up I often get up at 7. | thức dậy |
50 | give out = distribute Food supplies will be given out by the end of the week. | phân phát |
51 | give up He gave up smoking over 2 years ago. | từ bỏ |
52 | go away After taking medicine, the pain started go away | (cơn đau, vấn đề) biến mất, tan đi |
53 | go in for I decided to go in for the contest | tham gia (cuộc thi) |
54 | go off A bomb went off last night, killing 2 people | (chuông) reo, (súng, bom) nổ |
55 | go on If you go on like this, you’ll be defeated | tiếp tục |
56 | go out The fire has gone out | (ánh sáng, lửa, đèn) tắt |
57 | go over = examine He went over the plan again and found out a mistake. | xem xét, kiểm tra |
58 | grow up The kids have all grown up now | lớn lên, trưởng thành |
59 | hand in All exercises must be handed in by Saturday. | nộp |
60 | hold on = wait Just hold on a minute, please. | đợi |
61 | hold up = stop/delay My flight was held up because of the thick fog | ngừng, hoãn lại |
62 | keep on = continue | tiếp tục |
63 | Keep up with | theo kịp, bắt kịp |
64 | leave out | bỏ qua, bỏ sót |
65 | let down I need you to be on time. Don’t let me down this time. | làm thất vọng |
66 | look after = take care of I have to look after my sick grandmother. | chăm sóc, trông nom |
67 | look back on = remember | nhớ, nhớ lại |
68 | look down on I didn’t know why he looked down on me. | coi thường |
69 | look for I’m looking for a dress for the wedding. | tìm kiếm |
70 | look forward to I’m looking forward to the summer vacation. | mong đợi |
71 | look into We are going to look into the price of laptop today. | điều tra |
72 | look on | xem như, coi như |
73 | look out Look out! That car’s going to hit you! | coi chừng (dùng để cảnh báo) |
74 | look up We can look her phone number up on Facebook. | tìm, tra cứu |
75 | look up to I always look up to my mother.. | coi trọng, ngưỡng mộ |
76 | make out | hiểu được, nhìn thấy rõ |
77 | make up Jack made up a story about why we were late. | bịa đặt, sáng tác, trang điểm, hóa trang |
78 | make up for | bù, đền bù |
79 | pick out I picked out three sweaters for you to try on. | chọn ra, nhận ra |
80 | pass away His uncle passed away last night after a long illness. | chết, qua đời |
81 | pass out It was so hot in the stadium that an elderly lady passed out. | ngất |
82 | pick up | đón ai (bằng xe), cho đi nhờ xe |
83 | pull down | phá hủy, phá sập |
84 | put aside | để dành, dành dụm (tiền) |
85 | put forward = suggest | đề nghị, gợi ý |
86 | put in for | đòi hỏi, yêu sách, xin |
87 | put off | hoãn lại |
88 | put on | mặc (quần áo), mang (giày), đội (mũ) |
89 | put out | tắt (đèn, lửa) |
90 | put up | dựng, xây dựng |
91 | put up with | chịu đựng |
92 | run across | tình cờ gặp (ai) |
93 | run out | hết, cạn kiệt |
94 | see off | tiễn (ai) |
95 | see through | nhận ra (bản chất con người, sự việc) |
96 | sell off | bán giảm giá (hàng tồn kho) |
97 | send for | mời đến, triệu tập |
98 | set off | gửi đi, phân phát |
99 | set up | lập, thành lập |
100 | show off | phô trương, khoe khoang |
101 | show up = arrive | đến |
102 | shut up | ngừng nói, làm cho ngừng nói |
103 | stand for | thay thế cho, đại diện cho |
104 | stand out | nổi bật |
105 | Stand in for | thế chỗ của ai |
106 | Stay away from | tránh xa |
107 | Stay up | đi ngủ muộn |
108 | Stay on at | ở lại trường để học thêm |
109 | Take away from | lấy đi, làm nguôi đi |
110 | Take down | lấy xuống |
111 | Take in | lừa gạt ai , hiểu |
112 | Take to | yêu thích |
113 | take after | giống (ai) |
114 | take off | cởi (quần áo, giày), (máy bay) cất cánh |
115 | take on | nhận, đảm nhận (công việc) |
116 | take over | đảm nhiệm, tiếp tục |
117 | take up | chiếm |
118 | talk over = discuss | thảo luận, bàn luận |
119 | think over = consider | suy nghĩ kỹ, cân nhắc |
120 | throw away | ném đi, vứt đi |
121 | try on | mặc thử (quần áo) |
122 | turn down = refuse | từ chối |
123 | turn into | trở thành, chuyển thành |
124 | turn off | tắt, khóa |
125 | turn on | mở, bật |
126 | turn up = appear | đến, xuất hiện |
127 | turn up/down | tăng/giảm (âm lượng, nhiệt độ, áp suất) |
128 | turn in = submit | nộp |
129 | Use up | sử dụng hết ,cạn kiệt |
130 | urge sb into/ out of | thuyết phục ai làm ǵì/không làm gì |
131 | Wait for | đợi |
132 | Wait up for | đợi ai đến tận khuya |
133 | Watch out /over | coi chừng, cẩn thận |
134 | wash up | rửa bát đĩa |
135 | warm up | khởi động |
136 | Wear off | mất tác dụng , biến mất , nhạt dần |
137 | wear out | làm mòn, rách, làm kiệt sức |
138 | work out | tính toán |
139 | Work off | loại bỏ |
140 | Work up | làm khuấy động |
Cách dùng cụm động từ trong tiếng Anh
Phần lớn các cụm động từ thường được dùng trong giao tiếp, thay thế cho những từ cùng nghĩa nhưng nghe có vẻ trịnh trọng hơn. Thông thường ta có thể dùng cụm động từ trong lối viết thân mật, ít trang trọng hơn như trong thư cho bạn bè hoặc người thân.
Ex:
- What time are you planning to turn up? [turn up = arrive]
(Cậu định đến lúc mấy giờ?)
- Please let me know when you plan to arrive.
(Hãy cho chúng tôi biết ông định khi nào sẽ đến.) [trịnh trọng hơn]
Giống như động từ thường, cụm động từ có thể là ngoại động từ (transitive) hoặc nội động từ (intransitive). Hãy cùng xem các cụm động từ Phrasal verb này khác nhau như thế nào nhé.
Nội động từ (Intransitive verbs)
Đứng một mình, không đi kèm với tân ngữ.
Ex:
- Shall we eat out tonight?
(Tối nay chúng ta ăn quán nhé?)
- The magazine Time comes out once a week.
(Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)
Ngoại động từ (Transitive verbs)
Theo sau là một danh từ hoặc một đại từ với chức năng tân ngữ của động từ.
Vị trí của tân ngữ:
Nếu tân ngữ là danh từ thì ta có thể đặt tân ngữ ở trước hoặc sau danh từ.
Ex:
- She tore the letter up = She tore up the letter.
(Cô ấy xé lá thư)
Nếu tân ngữ là đại từ (me, it, him, them,…) thì tân ngữ luôn được đặt trước trạng từ, nằm giữa động từ và trạng từ.
Ex:
- She read the letter and then tore it up.
(Cô ấy đọc lá thư rồi xé nó).
Một số cụm động từ có tân ngữ nhưng không thể tách rời động từ và trạng từ: tân ngữ luôn đứng sau trạng từ.
Ex:
- She looks after her sister while her mother’s at work.
(Cô ấy chăm sóc em gái khi mẹ đi làm)
Tân ngữ là một cụm từ dài thường đứng sau trạng từ.
Ex:
- She tore up all the letters he had sent her.
(Cô ấy xé tất cả những lá thư mà anh ta gửi cho cô)
Các cụm động từ có 3 thành phân (verb + adverb + preposition) thường có nghĩa đặc biệt và không thể tách rời.
Ex:
- We are looking forward to hearing from you.
(Chúng tôi rất mong chờ tin của bạn)
Phân biệt “Cụm động từ” và “Động từ đi kèm giới từ”
Giới từ đi sau động từ để chỉ mối quan hệ các thành phần trong câu.
Ex:
- She called to inform me about the news.
(Cô ấy đã gọi cho tôi để thông báo về tin tức.)
Trong ví dụ này, “call to” không phải một cụm động từ. “Call” là một động từ riêng lẻ, mang nghĩa là gọi điện, “to” là giới từ nối hai vế của câu.
Phrasal verbs thường làm thay đổi nghĩa của động từ gốc.
Ex:
- You made the entire plan, how professional!
(Bạn tự tạo nên cả một kế hoạch, chuyên nghiệp thật đấy!)
- You probably made it up, I don’t believe you at all.
(Chắc hẳn cậu chỉ bịa chuyện đó ra thôi, mình chẳng tin cậu đâu.)
Trong ví dụ trên, từ “make” ở câu thứ nhất được mang nghĩa gốc là “tạo nên, tạo ra”. Ở câu thứ hai, cụm phrasal verb “make something up” (bịa chuyện) không còn mang nghĩa gốc của từ “make”.
>>> Xem thêm Nội động từ và ngoại động từ.
Cách học cụm động từ hiệu quả
Học cụm động từ qua hình ảnh
Bộ não con người có khả năng ghi nhớ ngay lập tức những gì họ nhìn thấy qua hình ảnh. Có thể nói, đây là một trong những sức mạnh tuyệt vời của não phải. Cách học này không mới nhưng rất nhiều người còn chưa biết đến. Nếu học cụm động từ qua hình ảnh, bạn đang kết hợp giữa não phải và não trái. Phương pháp này cho phép bạn học cụm động từ rất hiệu quả nhờ những hình ảnh vui nhộn và màu sắc rực rỡ giúp cải thiện trí nhớ, không những khiến bạn không nhàm chán khi học và sẽ nhớ rất lâu.
Học cụm động từ theo chủ đề
Nếu học từ vựng qua hình ảnh giúp bạn nhớ lâu, trực quan thì học cụm động từ theo chủ đề giúp bạn khoanh vùng được nội dung cần học cũng như vận dụng đúng trường hợp một cách dễ dàng. Khi nói đến chủ đề nào thì kho cụm động từ đã ở sẵn trong đầu, không phải mất công nghĩ thêm.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách sử dụng cũng như tổng hợp 140 phrasal verb thông dụng. Hy vọng sau bài viết này, cụm động từ là gì sẽ không còn là câu hỏi khiến bạn trăn trở khi học tiếng Anh nữa. Theo dõi các bài viết khác của Heenglish để bổ sung thêm kiến thức tiếng Anh hơn nữa nhé!