Thì Hiện Tại Đơn – Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết, Bài tập
Khi học về ngữ pháp trong tiếng Anh, đầu tiên chắc hẳn chúng ta đều làm quen với thì hiện tại đơn. Vậy thì hiện tại đơn là gì? Cấu trúc của nó như thế nào? Cách dùng ra sao? Có những dấu hiệu nhận biết nào? Heenglish sẽ cung cấp toàn bộ những kiến thức về thì hiện tại đơn cũng như các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng để bạn đọc có thể hiểu sâu, liên kết và vận dụng hiệu quả trong các bài tập tiếng Anh.
1. Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn ( Present Simple Tense) hay còn gọi là thì hiện tại đơn giản, là một trong 12 thì tiếng Anh, dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen, hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hay hành động diễn tả sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
- I go to school everyday. ( Tôi đến trường mỗi ngày.)
- He often play football. ( Anh ấy thường xuyên chơi đá bóng.)
>>Xem thêm: Cấu trúc câu điều kiện đầy đủ nhất
2. Công thức thì hiện tại đơn
2.1. Câu khẳng định
Động từ tobe | Động từ thường | |
Công thức | S + am/ is/ are + N/Adj – I + am – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is – You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are S + V(s/es) | – I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ | – He is a singer. (Anh ấy là một ca sĩ) – The watch is cheap. (Chiếc đồng hồ rất rẻ) – We are students. (Chúng tôi là sinh viên) – I often go to school by bike (Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe đạp) | – He usually gets up late. (Anh ấy thường xuyên dậy muộn) – He does homework every evening. (Anh ấy làm bài tập về nhà mỗi tối) – The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây) |
– Với các từ có tận cùng là “o”, “sh”, “ch”, “x”, “s”, “z” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (do – does; go – goes; watch – watches; fix – fixes, wash – washes, miss – misses )
– Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
– Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
2.2. Câu phủ định
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V(nguyên thể) (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) |
Chú ý | (Viết tắt) is not = isn’t are not = aren’t | do not = don’t does not = doesn’t |
Ví dụ | – I am not a singer. (Tôi không phải là một ca sĩ.) – He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy không phải là một luật sư) – The watch is not (isn’t) cheap. (Chiếc đồng hồ không rẻ tiền) – We are not (aren’t) students. (Chúng tôi không phải là sinh viên) | – I do not (don’t) often go to school by bike (Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe đạp) – He does not (doesn’t) usually get up late. (Anh ấy không thường xuyên dạy muộn) – He does not (doesn’t) do homework every evening. (Anh ấy không làm bài về nhà mỗi tối) – The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam) |
Đối với động từ thường dạng phủ định, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn cần chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes dog. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)
=> Câu đúng: She doesn’t like dog.
2.3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn dùng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: – Yes, S + am/ are/ is. – No, S + am not/ aren’t/ isn’t. | Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? A: – Yes, S + do/ does. |
Ví dụ | Q: Are you a engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?) A: Yes, I am. (Đúng vậy) | Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) A: Yes, she does. (Có) |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng WH
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | WH + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? | WH + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? |
Ví dụ | – Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) – Who are they? (Họ là ai?) | – Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) – What do you do? (Bạn làm nghề gì?) |
>>Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm
3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại, thường xuyên xảy ra
Ví dụ:
– I wash my face everyday. (Tôi rửa mặt mỗi ngày.)
Ta thấy việc rửa mặt là thói quen lặp lại mỗi ngày nên sử dụng thì hiện tại đơn, chủ ngữ là “I” nên động từ giữ nguyên thể “wash” không chia.
– Lan usually gets up at 7 oclock. (Lan thường thức dậy lúc 7 giờ.)
Lan thường xuyên thức dậy lúc 7 giờ là hành động lặp đi lặp lại với tần suất cao nên sử dụng thì hiện tại đơn, chủ ngữ là “she” nên động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít “gets”.
Diễn tả chân lý hay sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
- The Sun shines in the East. ( Mặt trời mọc ở hướng Đông)
- The Earth moves around the Sun. ( Trái đất di chuyển quanh mặt trời)
Việc mặt trời mọc ở hướng Đông và Trái đất quay quanh mặt trời là một sự thật hiển nhiên, là chân lý không thể thay đổi nên dùng thì hiện tại đơn để diễn tả.
Diễn tả kế hoạch công việc xảy ra trong tương lai
Thì hiện tại đơn trong trường hợp này được áp dụng để nói về thời gian biểu, thời khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình …
Ví dụ:
- The train leaves at 7 a.m this morning. ( Chuyến tàu rời đi lúc 7 giờ sáng nay)
- The train leaves at 8 a.m tomorrow. ( Chuyến tàu sẽ rời đi lúc 7 giờ sáng mai)
Mặc dù tàu chưa tới hay tàu chưa khởi hành nhưng vì đây là lịch trình có sẵn nên sẽ sử dụng thì hiện tại đơn.
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1
Ví dụ:
If my headache disappears, we can play badminton. (Nếu cơn nhức đầu của tớ qua đi, chúng ta có thể chơi cầu lông.)
Sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn được dùng trong mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai với mệnh đề chính chia ở thì tương lai và mệnh đề thời gian chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- We will wait until she comes. ( Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới.)
- We will go to the beach only when the weather is sunny. ( Chúng ta sẽ đi biển chỉ khi trời nắng.)
>>Xem thêm: 12 cách học từ vựng tiếng Anh nhanh, dễ nhớ
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hệu nhận biết khi xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất
Các trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện trong thì hiện tại đơn, đó là:
– Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
– Every day, every week, every month, every year,…(Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
– Once/ twice/ three times/ four times/ a day/ week/ month/ year,… (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần/ một ngày/ tuần/ tháng/ năm).
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất
– Các trạng từ: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom – đứng trước động từ thường, sau động từ “to be” và trợ động từ.
– Ví dụ:
- She rarely goes to school by bike. (Cô ấy hiếm khi đi học bằng xe đạp).
- She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối).
- I often go out with my Lam. (Tôi thường đi ra ngoài với Lâm).
5. Cách chia s / es trong thì hiện tại đơn
5.1. Cách thêm s / es sau động từ
– Trường hợp 1: Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ
Ví dụ: work – works, read – reads, love – loves, see – sees, eat – eats.
– Trường hợp 2: Những động từ có tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”
Ví dụ: miss – misses, watch – watches, mix – mixes, wash – washes, go – goes.
– Trường hợp 3: Những động từ tận cùng là “y”
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) – ta giữ nguyên “y” + “s”.
Ví dụ: play – plays, pay – pays, buy – buys.
+ Nếu trước “y” là một phụ âm – ta đổi “y” thành “i” + “es”.
Ví dụ: fly – flies, fry – fries, cry – cries.
– Trường hợp 4: Trường hợp đặc biệt have – has
+ Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
+ Ví dụ:
- They have 4 children. (Họ có 4 người con.)
- She has 4 children. (Cô ấy có 4 người con.)
5.2. Cách phát âm phụ âm cuối s/es
– /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/.
Ví dụ: likes /laɪks/; cats /kæts/; laughs /lɑːfs/; / months /mʌnθs/; paths /pɑːθs
– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/.
Ví dụ: /; buzzes /bʌzɪz/; misses /mɪsɪz/; matches /mætʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/.
– /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/,…
Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; bags /bæɡz/; clothes /kləʊðz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; swims /swɪmz/; comes
/kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/; needs /niːdz/.
Lưu ý: Cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa trên phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết
6. Một số cụm từ thay thế trạng từ chỉ tần suất hay để sử dụng trong bài thi Ielts
Để đa dạng ngữ pháp trong bài thi Ielts, chúng tôi khuyên các bạn:
– KHÔNG CẦN phải sử dụng liên tục.
– Tìm những cách nói và câu thành ngữ hay hơn. Dưới đây là một số cụm từ rất hay mà các bạn có thể tham khảo.
(to) have one’s moments
= sometimes she is not usually lazy, but she has her moments.
(every) now and then/again
= sometimes we have to cut down on our sugar intake, but every now and then we indulge ourself with some quality dark chocolate.
like clockwork
= always my mother walks the dog every morning like clockwork.
7. Cách dùng thì hiện tại đơn trong Ielts
a. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2
Ví dụ:
I am a third-year student in Marketing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Marketing) (Mở đầu – Speaking part 1)
Well, my most favorite item of clothing is the white crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo croptop màu trắng) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
In my opinion, students should go to universities rather than vocational training courses. (Theo quan điểm của tôi, sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)
b. Mô tả sự thật trong Ielts Speaking part 1/2/3
Ví dụ:
- Advertisements are very eye-catching and relaxing. (Quảng cáo rất bắt mắt và giải trí) (Sự thật)
- Taylor Swift is famous all over the world. ( Taylor Swift nổi tiếng trên toàn thế giới) (Sự thật)
8. Bài tập thì hiện tại đơn và đáp án chi tiết
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. I ——————— at a bank.
A. work
B. works
C. working
2. She ——————– with her parents.
A. live
B. lives
C. living
3. Cows ———————– on grass.
A. feed
B. feeds
C. feeding
4. He ———————- a handsome salary.
A. earn
B. earns
C. earning
5. Janet ———————- to be a singer.
A. want
B. wants
C. wanting
6. Emily ———————– delicious cookies.
A. make
B. makes
C. making
7. Arti and her husband ——————- in Singapore.
A. live
B. lives
C. living
8. Romand and Diana ———————- to play card games.
A. like
B. likes
C. liking
9. Sophia ————————– English very well.
A. speak
B. speaks
C. speaking
10. Leo ———————– for a walk in the afternoon.
A. go
B. goes
C. going
11. My grandfather ——————– his pet dog.
A. adore
B. adores
C. adoring
12. Plants ———————– sunlight and water for making their food.
A. need
B. needs
C. needing
Đáp án:
1 – A; 2 – B; 3 – A; 4 – B; 5 – B; 6 – B; 7 – A; 8 – A; 9 – B; 10 – B; 11 – B; 12 – A
Bài 2: Chia động từ
1. I (be) ________ at company at the weekend.
2. She (not study) ________ on Friday.
3. My students (be not) ________ hard working.
4. He (have) ________ a new haircut today.
5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
6. She (live) ________ in a house?
7. Where (be)____ your children?
8. My sister (work) ________ in a bank.
9. Dog (like) ________ meat.
10. She (live)________ in Florida.
11. It (rain)________ almost every day in Manchester.
12. We (fly)________ to Spain every summer.
13. My mother (make)________ salad for breakfast every morning.
14. The bank (close)________ at four o’clock.
15. Jane (try)________ hard in class, but I (not think) ________ she’ll pass.
16. James is so smart that he (pass)________ every test without even trying.
17. My life (be)_____ so boring. I just (watch)________ TV every night.
18. My mother (write)________ to me every week.
19. You (speak) ________ English?
20. She (not live) ________ in Da Nang city.
Đáp án:
1. I am at school at the weekend.
2. She doesn’t study on Friday.
3. My students are not/ aren’t hard working.
4. He has a new haircut today.
5. I usually have breakfast at 7.00.
6. Does she live in a house?
7. Where are your children?
8. My sister works in a bank.
9. Dog likes meat.
10. She lives in Florida.
11. It rains almost every day in Manchester.
12. We fly to Spain every summer.
13. My mother makes salad for breakfast every morning.
14. The bank closes at four o’clock.
15. Jane tries hard in class, but I do not think/ don’t think she’ll pass.
16. James is so smart that he passes every test without even trying.
17. My life is so boring. I just watch TV every night.
18. My mother writes to me every week.
19. Do you speak English?
20. She does not live/ doesn’t live in Da Nang city.
Kết luận: Trên đây là tổng hợp lý thuyết thì hiện tại đơn : công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng. hãy theo dõi các bài viết của Heenglish để được chia sẻ nhiều kiến thức tiếng Anh nữa nhé. Để nhận trọn bộ tài liệu về thì hiện tại đơn và các kiến thức tiếng Anh khác, vui lòng để lại email và số điện thoại tại đây. Chúc bạn học tập thành công!