Cấu trúc THIS IS THE FIRST TIME – Tổng hợp cách dùng, bài tập có đáp án

Cấu trúc THIS IS THE FIRST TIME - Tổng hợp cách dùng, bài tập có đáp án

Cấu trúc THIS IS THE FIRST TIME – Tổng hợp cách dùng, bài tập có đáp án

Cấu trúc this is the first time là một trong những cấu trúc rất thường gặp trong các bài tập viết lại câu. Thậm chí là các đề thi đại học, thi học kỳ. Bài viết dưới đây Heenglish sẽ cho bạn cái nhìn tổng quát đầy đủ về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này.

 

Cấu trúc this is the first time là gì?

Ý nghĩa của từ first

First có nghĩa là đầu tiên, thứ nhất.

Ví dụ:
The first thing you see in the Vietnamese flag is the yellow star.
(Thứ đầu tiên bạn nhìn thấy ở lá cờ Việt Nam là ngôi sao vàng.)
Today our first subject is Philosophy.
(Tiết học thứ nhất của chúng tôi là môn Triết học.)

Ý nghĩa của từ time

Time ngoài mang các ý nghĩa liên quan đến “thời gian” (không đếm được) còn có nghĩa là “lần” (đếm được).
Ví dụ:
I told you many times, I don’t like flowers.
(Tôi đã nói rất nhiều lần rồi, tôi không thích hoa.)
What time is it?
(Mấy giờ rồi?)

Ý nghĩa của từ time

Ý nghĩa cụm từ “this is the first time”

– This (đại từ chỉ định) mang nghĩa “đây”, “này”.
– Is (động từ tobe) có nghĩa là “là”.
– First (tính từ) nghĩa là “đầu tiên”, “thứ nhất”.
– Time (danh từ) có nghĩa “lần”, “lúc”.

Cấu trúc This is the first time mang ý nghĩa “Đây là lần đầu tiên” ai đó làm gì.

Ví dụ:
This is the first time I have been to Jakarta.
(Đây là lần đầu tiên tôi đến Jakarta.)

 

Xem thêm: Cấu trúc BY THE TIME – Định nghĩa, cách sử dụng và bài tập có đáp án

Công thức cấu trúc this is the first time

Đây là lần đầu tiên chủ ngữ S đó làm gì.

Công thức:

This is the first time + S + have/ has + Verb (PII)

Ví dụ:
This is the first time that I saw her.
(Đây chính là lần đầu tiên tôi thấy cô ấy.)

Công thức cấu trúc this is the first time

Sử dụng cấu trúc this is the first time như thế nào?

Khi muốn diễn đạt đúng ngữ pháp “Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì”, ta sử dụng cấu trúc:

It/this/S + is/was + The first time + (that) + S + have/has + Verb (PP)

Theo sau The first time sẽ là một mệnh đề chính được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Diễn tả việc chủ ngữ đang làm là lần đầu tiên, chưa từng làm trước đây.
Mênh đề The is first time cũng đã là một câu đầy đủ. Do đó chúng ta dùng that làm từ nối hai mệnh đề lại với nhau. Tuy nhiên cũng có thể lược bỏ “that” để câu văn ngắn gọn nhưng vẫn đủ nghĩa.

Ví dụ:
This is my first time eating Mafuma.
(Đây là lần đầu tiên tôi được ăn món Mafuma.)
It was her first time visiting this castle.
(Lần đầu tiên cô ấy đến thăm lâu đài này.)

Cách biến đổi câu có this is the first time

Cách biến đổi câu có this is the first time

Biến đổi từ this is the first time sang câu có before

This is the first time + S + have/ has + Verb (PII)
= S + hasn’t + Verb(PII)+…before

(Đây là lần đầu tiên chủ thể đó làm gì
= Ai chưa từng làm gì trước đó)

Cách biến đổi:
Bước 1: Xác định chủ ngữ, động từ chính.
Bước 2: Chuyển động từ (PII) về dạng phủ định: hasn’t/ haven’t + PII
Bước 3: Bỏ this is the first time; và thêm before vào cuối.

Ví dụ:
This is the first time I have met him.
+ Bước 1: Chủ ngữ: I; động từ chính trong câu là met (PII)
+ Bước 2: Biến đổi met => haven’t met
+ Bước 3: I haven’t met him before.

Biến đổi từ câu gốc before sang this is the first time

Before có nghĩa là trước đó. Như vậy:

This is the first time + S + have/ has + Verb (PII)
= S + hasn’t + V (PII) +…before

(Đây là lần đầu tiên chủ thể đó làm gì
= Ai chưa từng làm gì trước đó)

Ví dụ:
This is the first time he went abroad.
→ He hasn’t gone abroad before.

Biến đổi câu từ never sang this is the first time

Công thức:
This is the first time + S + have/ has + Verb (PII)
= S + has/ have + never + PII +… before

(Đây là lần đầu tiên chủ thể đó làm gì
= Ai chưa từng làm gì trước đó)

 

Xem thêm: Động Từ Khuyết Thiếu (Modal Verb) – Tổng Hợp Lý Thuyết Và Bài Tập

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc this is the first time

Đối với cấu trúc the first time

The first time dùng để diễn tả 1 câu phức với hàm ý đây là lần đầu tiên làm gì đó.

Công thức như sau:
The first time + (that) + S + Verb

Ví dụ:
This will be the first time Giang has seen Phuong singing in real life.
Đây sẽ là lần đầu tiên Giang thấy Phương hát ngoài đời thật.

Đối với cấu trúc this is the first

Trong tiếng Anh ta có thể dùng “This was” thay cho “This is”, hoặc “This” thay thế bởi “It” hay 1 danh từ chỉ thời gian khác để tránh lặp lại ý, giúp câu mang hàm ý đầy đủ hơn.

Ví dụ:
Last weekend was the first time that I have done it.
(Cuối tuần trước là lần đầu tiên tôi hoàn thành nó)

It was the first time he had been on the plane.
(Lần đó là lần đầu tiên tôi được lên máy bay )

Tương tự như “the first”, ta cũng có thể thay bằng các số đếm khác như “the second”, “the fourth”… để chỉ việc làm gì đó ở lần thứ bao nhiêu.

Ví dụ:
Here’s why this is only the fourth time he came back.
(Đây là lý do tại sao đây đây là lần thứ tư anh ta quay lại.)

This is the second time I have been on the train.
(Đây là lần thứ hai tôi được đi tàu.)

Từ ever trong cấu trúc this is the first time

Với hàm nghĩa “từ trước đến nay”, từ “ever” xuất hiện trong câu giúp nhấn mạnh ý của người nói.
Công thức:
This is the first time + S + have/has + ever + PII
= S + have/has + not PII + ever + before
= S + have/has + not ever PII + before

Ví dụ:
This is the first time Minh has ever driven a car.
= Minh has not driven a car ever before
= Minh has not ever driven a car before.
(Đây là lần đầu tiên Minh lái xe ô tô.
= Minh chưa bao giờ lái xe từ trước đến nay.)

Lưu ý: not ever = never. KHÔNG có never ever

Bài tập cấu trúc this is the first time

1. This is the first time I ______ Jenifer in Viet Nam.
A. meet
B. have met
C. had met

2. That was the first time my mother ______ a long dress.
A. have worn
B. has worn
C. had worn

3. This will be the first time my high school ______ together.
A. has traveled
B. traveled
C. will travel

4. This ______ the second time Alex has watched the Toy Story 3 film
A. is
B. was
C. will

5. My sister has visited Da Lat ______.
A. five time
B. five times
C. fifth time

6. That ______ the first time that Tung had played basketball.
A. is
B. will be
C. was

7. This is the first time she has fallen in love.
A. She has never ever fallen in love before.
B. She hasn’t ever fallen in love before.
C. Minh had fallen in love before.

 

Đáp án
1. B
2. C
3. A
4. A
5. B
6. C
7. B

Trong bài viết trên, Heenglish đã giới thiệu đến bạn cấu trúc this is the first time. Tổng hợp cách nói về trải nghiệm lần đầu tiên làm gì đó. Cấu trúc ngữ pháp này thường đi với thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành. Nhớ nhé!
Heenglish chúc bạn học tốt! Hãy theo dõi Heenglish để nhận thêm nhiều bài viết bổ ích nhé!