Từ vựng tiếng anh chuyên ngành bất động sản thông dụng nên biết
Tiếng Anh là một ngôn ngữ thông dụng và phổ biến nhất trong thời đại 4.0 hiện nay và với Từ vựng tiếng anh chuyên ngành bất động sản cũng vậy. Xu hướng hội nhập hiện nay, mở cửa, giao lưu với nước ngoài tại Việt Nam cho nên tiếng anh rất là cần thiết với chuyên ngành cũng như cuộc sống hằng ngày. Đối với bất động sản thì Tiếng Anh chuyên ngành bất động sản trở thành một yêu cầu cấp thiết mà bất cứ ai theo ngành này cần học.
Bên cạnh đó nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm và giao tiếp với khách hàng nước ngoài, chúng tôi Fast english sẽ đưa ra một số từ vựng đóng góp vào sổ tay tri thức Tiếng Anh chuyên ngành bất động sản trong topic lần này cho mọi người.
Xem thêm: Từ vựng tiếng anh chuyên ngành toán học
1. Những từ vựng tiếng anh chuyên ngành bất động sản mô tả một số thông tin cơ bản của dự án
Từ vựng | Nghĩa |
Real Estate | Ngành bất động sản |
Project | Dự án |
Name of the project | Tên dự án |
Location | Vị trí |
Investor | Chủ đầu tư |
Constructor | Nhà thầu |
Architect | Kiến trúc sư |
Supervisor | Giám sát |
Real estate agent | Đại lý tư vấn bất động sản |
Ví dụ:
- Project: Apartment & Office Buildings
- Name of the project: Royal Residences
- Location: So 1 Ngo 37 Tran Quoc Hoan St., Dich Vong Hau Ward., Cau Giay Dist., Ha Noi City
- Investor: MI Group Corporation
- Constructor: MI Group Construction
- Architect: Duy
- Supervisor: Duy
1.1 Từ vựng tiếng anh chuyên ngành bất động sản về quy mô dự án
Từ vựng | Nghĩa |
Site area | Diện tích toàn khu |
Construction area | Diện tích xây dựng |
Gross floor area | Tổng diện tích sàn xây dựng |
Gross used floor area | Tổng diện tích sàn sử dụng |
Density of building | Mật độ xây dựng |
Procedure | Tiến độ bàn giao |
Launch time | Thời gian công bố |
1.2 Từ vựng về tổng thể công trình
Từ vựng | Nghĩa |
Landscape | Cảnh quan |
Residence | Nhà ở, nơi cư ngụ |
Resident | Cư dân |
Advantage,Amenities, Utilities | Tiện ích |
Void | Thông tầng |
Mezzanine | Tầng ủng |
2 Từ vựng về các loại hình Bất động sản phổ biến
Từ Vựng | Nghĩa |
Accommodation | Chỗ ở, nhà |
Flat, Apartment | căn hộ (Showflat: Nhà mẫu) |
Semi – detached house | nhà ghép đôi, thường chung tường với nhà khác |
Detached house | nhà riêng lẻ, là nhà không chung tường với nhà khác |
Terraced house | nhà trong 1 dãy bình thường có kiến trúc giống nhau |
Cottage | nhà ở nông thôn |
Bungalow | Nhà 1 trệt, không lầu, Hay làm bằng gỗ |
3. Từ vựng tiếng anh chuyên ngành bất động sản về thiết bị cấu trúc đơn giản trong nhà
Từ vựng | Nghĩa |
Roof | Mái nhà |
Shutter | Màn chập che cửa sổ |
Wall | Tường |
Porch | Cổng đi vào có mái che |
Front door | Cửa chính |
Window | Cửa sổ |
Room | Phòng |
Orientation | Hướng |
Ceilling | Trần nhà |
Floor | sàn nhà |
Electric equipment | Thiết bị điện |
Plumbing equipment | Thiết bị nước |
Furniture | Nội thất |
Wadrobe | Tủ tường |
Balcony | Ban công |
Chandelier | Đèn treo |
Sink | Bồn rửa |
Stair | Cầu thang |
Attic | Gác xép |
Drain pipe | Ống dẫn nước |
Chimney | Ống thông khói |
3.1 Từ vựng tiếng anh chuyên ngành bất động sản về bản thiết kế mặt bằng
Từ vựng | Nghĩa |
DESIGN DRAWING | Bản vẽ mặt bằng |
East | Hướng Đông |
West | Hướng Tây |
South | Hướng Nam |
North | Hướng bắc |
Elevator | Thang máy |
Stair | Thang bộ |
Garbage pit | Hố rác |
Swimming Pool | Hồ bơi |
Park | Công viên |
Street | Đường |
River | Sông |
Có thể bạn chưa biết diện tích cũng là một yếu tố phổ biến. Đơn vị chúng ta thường dùng đó là gì? Đó là mét vuông và trong tiếng Anh là Square metre.
Trên thực tế thì phần lớn người nước ngoài dùng đơn vị đo là ft (feet) – Chúng ta cũng cần biết đơn vị này! Square feet.
Vậy bạn có biết một mét vuông bằng bao nhiêu feet vuông. Câu trả lời phía dưới:
- 1 Square metre = 10.7639 Square feet
3.2 Các loại phòng phổ biến trong một căn hộ cơ bản hiện tại
Từ Vựng | Nghĩa |
Living room | Phòng khách |
Dining room | Phòng ăn |
Kitchen | Phòng bếp |
Bathroom | Phòng tắm |
Restroom | Phòng vệ sinh |
Bedroom | Phòng ngủ |
Master room | Phòng ngủ lớn |
“Bạn có biết, trên thực tế người nước ngoài thường không có khái niệm về sân phơi quần áo nên cách tốt nhất là chúng ta dùng cách khác để giới thiệu về chi tiết này trên thiết kế của mặt bằng.”
Cảm ơn mọi người đã đọc!
Hy vọng bài tổng hợp này có thể hỗ trợ hay cơ bản là ôn lại phần nào các từ Tiếng Anh chuyên ngành Bất Động Sản cho mọi người.
Đây chỉ mới là những bước đầu giới thiệu thiết kế đến khách hàng về bất động sản.
Thực tế sẽ còn rất nhiều điều cần giải thích trong quá trình ký kết hợp đồng, thanh toán, hỗ trợ ngân hàng và các chính sách về Bất Động Sản của nhà nước hiện tại nên chúng ta cần học hỏi nhiều trong quá trình học và làm việc thực tế.