Cấu trúc Lead to + Noun/Ving – Cách dùng, phân biệt Contribute to
Cấu trúc lead to thường được hiểu là “dẫn đến” với các cấu trúc và ý nghĩa khác nhau. Vì vậy, để tránh nhầm lẫn, Heenglish đã tổng hợp cho các bạn kiến thức đầy đủ và chi tiết về cấu trúc lead to trong tiếng Anh.
1. Cấu trúc Lead to là gì?
“Lead to” được định nghĩa: bắt đầu một quá trình dẫn tới điều gì đó hoặc khiến cho điều gì đó xảy ra. Ngoài ra, “lead into” hoặc “lead on to” cũng được hiểu với ý nghĩa tương tự.
Ví dụ:
This road leads to my best friend Lily’s house.
(Con đường này dẫn đến nhà bạn thân nhất của mình, Lily.)
Her stress may lead to physical illnesses, according to the doctor.
(Sự áp lực của cô ấy có thể dẫn tới những bệnh về thể chất, theo như lời bác sĩ.)
That he decided to go to university led to a whole new page of his life.
(Việc anh ấy quyết định đi học đại học đã mở ra một trang mới trong cuộc đời của ảnh.)
2. Cách dùng cấu trúc Lead to
Cấu trúc Lead to có 2 cách dùng chính
Cách dùng 1
Khi muốn nói rằng điều gì đó là nguyên nhân gây ra cho sự việc, sự vật (danh từ) được nhắc đến phía sau, ta dùng cấu trúc lead to.
Công thức chung: S + lead to + N
Trong công thức này, từ “lead” có thể thay đổi chia như động từ bình thường theo thì của câu (ví dụ như thành “will lead” ở thì tương lai đơn hay “led” ở thì quá khứ đơn,…). Sau “lead to”, nếu muốn sử dụng động từ, phải biến nó thành dạng V-ing (danh động từ).
Ví dụ:
The pandemic will lead to mental health problems.
(Đại dịch sẽ dẫn đến các vấn đề về sức khỏe tinh thần.)
I think her decision led to a series of problems.
(Tôi nghĩ quyết định của chị ta đã dẫn đến hàng loạt vấn đề.)
Cách dùng 2
Khi muốn nói rằng khiến cho ai đó tin tưởng, suy nghĩ theo hướng nào đó, ta dùng cấu trúc lead to thứ 2 dưới đây.
Công thức chung: S + lead + O + to + N
Ví dụ:
This evidence leads the detective to different suspects.
(Bằng chứng này khiến vị thám tử hướng đến những người bị tình nghi khác.)
Susan led me to believe her words but they were all lies.
(Susan khiến tôi tin rằng lời cô ta nói nhưng chỉ toàn là nói dối mà thôi.)
Xem thêm: Cấu trúc Deny trong tiếng Anh
3. Phân biệt cấu trúc Lead to, Cause và Contribute to
Trong tiếng Anh, Lead to, Cause và Contribute to đều được hiểu vứi nghĩa nguyên nhân dẫn đến một kết quả nào đó. Tuy nhiên, mỗi từ mang một sắc thái khác nhau và có sự khác biệt nhất định.
Phân biệt Lead to với Cause
Khác với cấu trúc cause, cấu trúc lead to không được sử dụng với chủ ngữ người, và không xuất hiện ở thể bị động.
“Lead to” ít trực tiếp hơn “cause”, ngụ ý một loạt các bước giữa nguyên nhân và kết quả.
Ví dụ:
The drunk driver caused the accident.
(Người tài xế say xỉn đã gây ra tai nạn.)
Because she didn’t check the tyres, it led to the accident when she drove in the rain.
(Do không kiểm tra lốp xe nên cô ấy đã gây ra tai nạn khi lái xe dưới trời mưa.)
Phân biệt Lead to với Contribute to
Giữa Lead to và Contribute to mang một vài nét nghĩa giống nhau chứ không thật sự là từ đồng nghĩa với nhau.
Contribute to: Thể hiện một phần nguyên nhân, đóng góp vào một kết quả nào đó, từ được dùng để diễn tả hành động hoặc điều đã góp phần dẫn đến kết quả ở sự việc tiếp theo.
Cấu trúc lead to thể hiện nguyên nhân duy nhất hoặc một phần thường là nguyên nhân chính dẫn đến kết quả
Ví dụ:
The fact that Susan recently cut her hair contributes to her look even better
(Việc Susan mới cắt tóc góp phần giúp diện mạo của cô ấy ngày càng đẹp hơn.)
The fact that Susan had just cut her hair led to her appearance getting better and better.
(Việc Susan mới cắt tóc khiến cho diện mạo của cô ấy ngày càng đẹp hơn.)
4. Các cụm từ liên quan cấu trúc Lead to
Từ/cụm từ | Ý nghĩa |
Bring sth about | Mang điều gì về (để gây ra điều gì đó xảy ra) |
Result in sth | Gây ra thứ gì đó, dẫn đến điều gì đó (để gây ra một tình huống cụ thể xảy ra) |
Arouse | Đánh thức (để khiến ai đó có cảm giác cụ thể) |
Breed | Lai tạo (để giữ động vật nhằm mục đích sinh sản động vật non một cách có kiểm soát) |
Trigger | Kích hoạt (một sự kiện hoặc tình huống, v.v. khiến điều gì đó bắt đầu) |
Spark | Tia lửa (một sự kiện hoặc vấn đề nhỏ đầu tiên gây ra tình huống tồi tệ hơn nhiều để phát triển) |
Catalyst | Chất xúc tác
(thứ gì đó làm cho phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn mà không bị thay đổi; một sự kiện hoặc người gây ra thay đổi lớn) |
Catalyse | Xúc tác (để làm cho một phản ứng hóa học xảy ra hoặc xảy ra nhanh hơn bằng cách đóng vai trò như một chất xúc tác; để làm cho điều gì đó bắt đầu xảy ra hoặc bắt đầu thành công) |
Instigate | Xúi giục (để gây ra một sự kiện hoặc tình huống xảy ra bằng cách bắt đầu một tập hợp các hành động hoặc một quy trình chính thức) |
Beget | Gây ra |
Engender | gây ra (để làm cho mọi người có một cảm giác cụ thể hoặc làm cho một tình huống bắt đầu tồn tại) |
Precipitate | Kết tủa, dẫn đến (để làm cho điều gì đó xảy ra đột ngột hoặc sớm hơn dự kiến) |
Conducive | Có lợi cho (cung cấp các điều kiện thích hợp để điều gì đó tốt đẹp có thể xảy ra hoặc tồn tại) |
Instrumental in | Có công trong việc (Nếu ai đó hoặc điều gì đó be instrumental in một quy trình, kế hoạch hoặc hệ thống, thì người đó hoặc sự vật đó là một trong những ảnh hưởng quan trọng nhất trong việc khiến nó xảy ra: |
all roads lead to Rome | mọi con đường đều dẫn tới Rome (được cho là có nghĩa là cuối cùng tất cả các phương pháp làm điều gì đó sẽ đạt được cùng một kết quả) |
take/lead sb on/to one side | đưa / dẫn sb về / sang một bên (để nói chuyện riêng với ai đó) |
you can lead a horse to water, but you can’t make him drink | bạn có thể dắt ngựa đi uống nước, nhưng bạn không thể bắt nó uống (được sử dụng để nhấn mạnh rằng bạn có thể giúp ai đó làm điều gì đó dễ dàng, nhưng bạn không thể ép họ làm điều đó) |
5. Bài tập về cấu trúc Lead to (có đáp án chi tiết)
Để nắm chắc hơn về Lead to và cách sử dụng, hãy cùng Heenglish làm các bài tập sau đây.
Bài tập
Bài 1. Hoàn thành các câu dưới đây
- The fact that she stayed up all night to take care of her father leads to ________
- If you don’t pay attention in class, this will lead to ____________
- Closing small businesses due to the pandemic led to ________________
- I’m afraid your underperformance will lead to ___________________
- My mother says it all the time that hard work leads to ___________________
Bài 2. Điền từ lead to/ cause/ contribute to ở dạng thích hợp vào chỗ trống
- This is not my fault alone, his and her actions all ________ the problem.
- Don’t blame others for your mistakes, admit that what you did ________ an accident.
- The accident was ________ by his carelessness
- Susie’s effort ___________ the team’s victory
- I don’t want to admit that but her decision alone ________ our success in this deal.
- The manager realized that his employee’s ideas do not only _________ the company’s success but, in fact, ___________ it.
- Childhood obesity can ___________ long-term health problems.
- Changes in lifestyle and diet over the last twenty years have ___________ in a sharp increase in childhood obesity.
- Several factors, including changes in diet and lifestyle, have _________ the increase in childhood obesity.
- Research suggests that fast food and soft drinks directly _________ childhood obesity.
Đáp án
Đáp án bài tập 1
- her exhaustion the next morning.
- not being able to understand the lesson.
- unemployment for thousands of workers.
- the fall of our team’s overall performance.
- success.
Đáp án bài tập 2
- contribute to
- led to
- caused
- contributed to
- leads to
- contribute to/lead to
- cause/lead to
- caused/led to
- contributed to
- contributed to
Heenglish đã cung cấp cho các bạn những kiến thức về cấu trúc lead to trong tiếng Anh. Hãy luyện tập tiếng anh hằng ngày để có thể cải thiện khả năng của mình nhé. Chúc bạn sớm có kết quả học tập thật tốt nha!