Cấu trúc Would rather – định nghĩa, cách dùng và bài tập có đáp án

cau-truc-would-rather-trong-tieng-anh

Cấu trúc Would rather và cách dùng trong tiếng anh – Phân biệt với cấu trúc Prefer

Cấu trúc Would rather là ngữ pháp được nâng cấp hơn cấu trúc “I like” và “ I want”, được dùng khi người nói muốn thể hiện mong muốn và các sở thích của bản thân. Would rather có nhiều cách dùng khác nhau trong từng thì và thành phần câu. Hãy cùng Heenglish tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc ngữ pháp Would rather ở bài viết này nhé!

cau-truc-would-rather-trong-tieng-anh

Khái niệm cấu trúc Would rather

Would rather là một trong những cấu trúc phổ biến trong tiếng anh. Cấu trúc này có thể dùng trong giao tiếp hoặc văn viết với mục đích để thể hiện những sở thích và mong muốn của bản thân về một sự vật/sự việc nào đó.

Thông thường, mọi người chỉ dùng những cấu trúc đơn giản như “I like” hoặc “i want”. Tuy nhiên, còn một cách nói nâng cao hơn đó là dùng Would rather.

 

Ví dụ:

Tom would rather go to class tomorrow than today. (Tom thà đến lớp vào ngày mai hơn là hôm nay.)

Cấu trúc Would rather với một chủ ngữ

cau-truc-would-rather-mot-chu-ngu

1. Cấu trúc Would rather ở hiện tại hoặc tương lai.

Ở đây, Would rather được dùng để diễn tả mong muốn của người nói về điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Với cách dùng này sẽ thường được sử dụng trong các tình huống giao tiếp tiếng anh trang trọng hoặc trong văn viết.

 

Công thức:

 

Khẳng định: S + would rather (‘d rather) + V
Phủ định: S + would rather (‘d rather) + not + V
Nghi vấn: Would + S + rather + V

 

Ví dụ:

We would rather travel to Korea than Singapore. (Chúng tôi thích đến Hàn Quốc hơn Sing-ga-po.)

We would rather not travel to Paris. (Chúng tôi không thích đến Pari.)

Would you rather go to the park? (Bạn có muốn đến công viên không?)

2. Cấu trúc Would rather ở thì quá khứ

Cấu trúc Would rather có thể được dùng để diễn tả những mong muốn hay nuối tiếc của người nói về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.

 

Công thức:

 

Khẳng định (+): S + would rather + have + V3
Phủ định (-): S + would rather (not) + have + V3
Nghi vấn (?): Would + S + rather + have + V3

 

Ví dụ:

I would rather have bought a shirt than a pair of shoes. (Tôi đã thích mua một chiếc áo hơn một đôi giày.)

I would rather not have bought this dress. (Tôi đã không thích mua chiếc áo này.)

3. Cấu trúc Would rather than và Would rather or:

Các bạn có thể sử dụng cấu trúc Would rather than và Would rather or khi muốn thể hiện sự ưu tiên hay bạn yêu thích việc này hơn việc khác. Đây cũng là một trong những cách dùng phổ biến của cấu trúc Would rather trong tiếng anh.

 

Ví dụ:

Would you rather eat lunch outside than cook lunch this afternoon? (Bạn muốn ăn trưa ở ngoài hay là nấu bữa trưa vào trưa nay?)

Would you rather drink here or go out? (Bạn muốn uống ở đây hay đi ra ngoài?

 

>>Xem thêm: Cấu trúc Would you like trong tiếng anh 

Cấu trúc Would rather với hai chủ ngữ

cau-truc-would-rather-hai-chu-ngu

1. Cấu trúc Would rather ở hiện tại hoặc tương lai.

Với cấu trúc này, các bạn có thể sử dụng để giải định một điều gì đó trái với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm điều gì trong tương lai.

 

Công thức:

 

Khẳng định (+): S1 + would rather (that) + S2 + V-ed
Phủ định (-): S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed
Nghi vấn (?): Would + S + rather + S2 + V-ed

 

Ví dụ:

I would rather that she came back to me. (Tôi muốn rằng cô ấy quay lại với tôi.)

Mike would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (Mike mong muốn rằng bạn gái của anh ta làm việc trong cùng một bộ phận như anh ta.)

Would you rather he stayed here with us? (Bạn có muốn anh ấy ở lại đây với chúng tôi không?)

2. Cấu trúc Would rather ở quá khứ

Dùng để thể hiện những mong muốn hay nuối tiếc về một điều gì đó trong quá khứ hoặc giả định những điều đối lập trong quá khứ. Cấu trúc này sẽ tương đương với cấu trúc câu điều kiện loại III

 

Công thức:

 

Khẳng định (+): S1 + would rather (that) + S2+ had + V3
Phủ định (-):S1 + would rather (that) + S2+ hadn’t + V3
Nghi vấn (?): Would + S + rather + S2 + had + V3

 

Ví dụ:

Lenka would rather that she hadn’t divorced her husband. (Lenka mong rằng mình đã không ly dị chồng của mình.)

The teacher would rather that I had gone to class today. (Giáo viên đã mong rằng tôi đã đến lớp vào ngày hôm nay.)

 

>>Xem thêm: Cấu trúc BY THE TIME trong tiếng anh

Các dạng viết tắt của Would rather

Để việc ghi chép nhanh chóng hơn, trong tiếng anh người ta thường sử dụng những từ viết tắt. Vậy với cấu trúc Would rather sẽ được viết tắt như thế nào?

 

Khẳng định (+):

I would = I’d
She would = She’d
He would = He’d
You would = You’d
They would = They’d
We would = We’d
It would = It’d

 

Phủ định (-):

He would rather not = He’d rather not
She would rather not = She’d rather not
They would rather not = They’d rather not
You would rather not = You’d rather not
It would rather not =It’d rather not
We would rather not = We’d rather not

 

 

Phân biệt cấu trúc Would rather với cấu trúc Prefer

phan-biet-would-rather-và-cau-truc-prefer

Về cách dùng, cả cấu trúc Would rather và cấu trúc Prefer đều được người nói dùng để thể hiện những mong muốn và sở thích của bản thân.

Về ngữ pháp, 2 cấu trúc này sẽ có các đặc điểm khác nhau:

 

S + would rather + V (nguyên thể)…. than…
S + prefer + V(ing)…. to…

 

Ví dụ:

She’d rather walk than drive = She prefers walking to driving. (Cô ấy thích đi bộ hơn là lái xe.)

 

>>Xem thêm: Cấu trúc Neither nor và cách dùng trong tiếng anh

Bài tập vận dụng Would rather và đáp án

bai-tap-van-dung-would-rather-va-dap-an

Bài 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc trong các câu dưới đây:

1. She would rather (stay) _________ home tonight

2. Tom would rather (stay) _________ home last night

3. We would rather (drink) _________ coffee than cappuccino

4. Camera man would rather that we (stand) _________ closer together than we are standing

5. Lenka would rather (cook) _________ for her family

6. He would rather you (not arrive) _________ yesterday

7. Mike would rather he friends (sleep) _________ than worked last night

8. Mika would rather Linda (be) _________ here with her tomorrow

9. I would rather my sister (not fail) _________ the driving test yesterday

10. I would rather that you (invite) _________ he to your party last Monday

11. I would rather you (stay) __________ in my house than in a hotel.

12. I would rather she (find) __________ a job.

13. She would rather (face) ___________ the enemy than surrender.

14. Tom would rather (build) _____________ a new house than repair the old one.

15. Linda would rather Tom (go) _________ to bed now.

16. I would rather you (do) __________ the work yourself.

17. I would rather you (go) _____________ to class now.

18. I’d rather (be) ____________ a witch than a zombie.

19. I’d rather he (tell) __________ the truth.

10. Would you rather we (not go) __________ out tomorrow night?

Đáp án:

1.stay – 2.had stayed – 3.drink – 4.stood – 5.cook – 6.hadn’t arrived – 7.had slept – 8.be – 9.hadn’t failed – 10.had invited – 11.stayed – 12.found – 13.face – 14.build – 15.went – 16.did – 17.went – 18.be – 19.told – 20.didn’t go

Bài 2: Bài tập viết lại câu với would rather

1.I would like you to come here now.
……………………………………………………………………………
2. I would prefer to travel in August rather than in October.
………………………………………………………………………………..
3.I prefer drinking a smoothie rather than eating something.
………………………………………………………………………………
4.I prefer to sing rather than dance
……………………………………………………………………………
5.I want you to stay at home rather than hang out.
……………………………………………………………………………
6.I would like you to find a store.
……………………………………………………………………………
7.She would face the enemy rather than surrender.
……………………………………………………………………………
8.Tom would like to buy a new car instead of repairing the old one.
…………………………………………………………………………………………………………
9.I would like you to go to bed now.
……………………………………………………………………………
10.I would like you to go with us
……………………………………………………………………………

Đáp án:

1. I would rather you came here now.

2. I would rather travel in August than in October.

3. I would rather drink a smoothie than eat something.

4. I would rather sing than dance.

5. I would rather you stayed at home than to hang out.

6. I would rather you found a store.

7. She would rather face the enemy than surrender.

8. Tom would rather buy a new car than repair the old one.

9.I would rather you went to bed now.

10.I would rather you go with us.

Bài 3: Điền to, than, or và chỗ trống

1. Do you prefer coffee … cappuccino?

2. I think I’d prefer … drive to London.

3. Would you rather go to the club … go to the park? (asking for a choice)

4. She’d rather work all day … go to the beach! (make a specific choice)

5. My friend prefers Korean food … Chinese food.

Đáp án:

1. to – 2. to – 3. or – 4. tha – 5. to

 

Tổng Kết

Bài viết trên, Heenglish đã chia sẻ đến các bạn những kiến thức về cấu trúc Would rather và cách dùng trong tiếng anh. Hy vọng các bạn đã nắm rõ và thực hành thật tốt để đạt kết quả học tập cao.

 

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn gì cần Heenglish giải đáp, hãy để lại câu hỏi bên dưới phần bình luận để chúng tôi có thể giải đáp thắc mắc cho bạn sớm nhất. Ngoài ra nếu muốn nhận thêm tài liệu tiếng Anh miễn phí, hãy để lại họ tên, email, số điện thoại để Heenglish có thể gửi tài liệu cho bạn nhé. Hãy theo dõi web thường xuyên để có thể cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích khác. Chúc bạn học tập thật tốt!

World Clock