Giới Từ Trong Tiếng Anh Là Gì? Cách Dùng & Bài Tập Có Đáp Án

Giới Từ Trong Tiếng Anh Là Gì? Các Loại, Cách Dùng, Vị Trí Và Bài Tập Có Đáp Án

Giới từ trong tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp quan trọng. Nó thường xuyên xuất hiện trong các bài thi cuối kỳ, đề thi trung học phổ thông quốc gia hay các bài thi Ielts, Toeic. Giới từ trong tiếng Anh cũng có rất nhiều cách dùng và loại giới từ khác nhau.Hiểu được tầm quan trọng của phần ngữ pháp này, đội ngũ của Heenglish đã biên soạn bộ tài liệu về khái niệm các loại kèm bài tập vận dụng của giới từ.

giới từ trong tiếng Anh

Giới từ trong tiếng Anh Là Gì?

Giới từ trong tiếng Anh (prepositions) chính là từ loại chỉ mối liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), V-ing, cụm danh từ…

Ex:

  • She went into the room. (“the room” là tân ngữ của giới từ “into”)
  • My sister go to cinema on Sunday. (“Sunday” là tân ngữ của giới từ “on”)

Lưu ý:

Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ (preposition), vì có khi một từ có hai chức năng (vừa là trạng từ và giới từ). Dấu hiệu nhận biết sự khác nhau giữa hai loại từ này là trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

 

>>Xem thêm: Nội động từ và Ngoại động từ trong tiếng Anh

Các loại giới từ trong tiếng Anh

Có rất nhiều loại giới từ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, để dễ học, người ta chia giới từ thành ba nhóm chính: giới từ chỉ nơi chốn, giới từ chỉ thời gian và các giới từ khác. Sau đây là bảng giới từ trong tiếng Anh phổ biến, thường gặp nhất được Heenglish tổng hợp.

 

các giới từ trong tiếng Anh

1. Giới từ chỉ nơi chốn

Giới từ Cách dùngVí dụ
In (ở trong)Khoảng không gian khép kín: phòng, tòa nhà, cái hộp

Biển, đại dương, sông, hồ

Tên châu lục, quốc gia, thành phố

in a house, in a hotel, in the kitchen, in the box, in this office

in the Indian Ocean, in Đa River

In Asia, In Vietnam, in Hai Duong

On (trên, ở trên)Vị trí về bề mặt

Tên đường

Phương tiện đi lại (trừ car, taxi)

Chỉ vị trí

Cụm cố định

on the table, on the earth

on tha Hai Ba Trung street

on the train, on the bus

on the left/right

on the top of

At (ở, tại)Địa điểm cụ thể

Chỉ nhà

Chỉ nơi làm việc học tập

Chỉ những sự kiện, bữa tiệc

at the cinema, at the bookstore, at bus stop

at 95 Pham Hung street

at the school, at the corner

at the party, at the concert

By, next to, beside
(bên cạnh)
Dùng để chỉ vị trí bên cạnhby window

next to the garden

beside the bed

Near, close to (gần)Dùng để chỉ vị trí ở gần trong khoảng cách ngắnnear my house

close to the chair

In front of (phía trước) Dùng để chỉ vị trí phía trước nhưng không có giới hạnin front of the car
Behind (phía sau)Chỉ vật phía saubehind the yard
Under (ngay dưới) Dùng để chỉ vị trí bên dưới và có tiếp xúc bên dưới bề mặtunder the table
Below (thấp hơn)Chỉ vị trí thấp hơn nhưng có khoảng cách với bề mặtbelow the surface of the water
Above (cao hơn) Chỉ vị trí cao hơn nhưng có khoảng cách với bề mặtabove my head
Between (ở giữa)Dùng để diễn tả vị trí ở giữa 2 nơi, địa điểm nào đó nhưng tách biệt, cụ thể.between the book store and the market
Among (ở giữa) Dùng để diễn tả vị trí ở giữa những địa điểm không thể xác định rõ ràng.among these cars
Inside (bên trong)Dùng để chỉ vị trí bên trong một vật nào đó inside the house
Outside (bên ngoài)Dùng để chỉ vị trí bên ngoài một vật nào đó outside the car

 

>>Xem thêm: Danh từ trong tiếng Anh – Định nghĩa, Cách dùng và Bài tập

cách dùng giới từ trong tiếng Anh

2. Giới từ chỉ thời gian

Giới từCách dùngVí dụ
In (trong) Tháng / mùa

Thời gian trong ngày

Năm

Sau một khoảng thời gian nhất định

in September, in spring

in the afternoon

in 2001

in the 1980s

On (vào)Thứ trong tuần

Ngày + tháng

Ngày + buổi

on Friday

on the 10th of June, on January 2nd

on Monday morning, on my birthday

At (vào lúc)Giờ cụ thể

Buổi trong ngày

Thời gian ngắn và chính xác

Kỳ nghỉ lễ

at 6 o’clock, at 7: 30 pm

at noon, at lunchtime, at breakfast, at midnight

at sunset, at weekend

at Christmas, at Easter

Since (từ, từ khi)Mốc thời giansince 2001

since last week

since breakfast.

For (trong suốt)Khoảng thời gianfor a week

for three days

Ago (trước)Khoảng thời gian trong quá khứtwo years ago
Before (trước)Trước khoảng thời gianbefore 2020

before my brother came home

before I went to school.

After (sau) Sau khoảng thời gianafter I had done housework

after 10 o’clock pm

To Dùng với giờ (giờ kém)ten to eight (7:50)
Past Dùng với giờ (giờ hơn)ten past seven (7: 10)
Till / until (đến, cho đến) Cho đến khitill/until next month
By (trước)Mốc thời gianby 6 o’clock
During (trong suốt)Khoảng thời gianduring the holidays
From..to  (từ…đến..)Hai điểm thời gian from Monday to Friday

 

>>Xem thêm: Cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh

Một số giới từ trong tiếng Anh thông dụng khác

Ngoài 2 loại giới từ thời gian và nơi chốn đã được liệt kê ở trên, trong các bài thi chúng ta vẫn bắt gặp một số loại giới từ khác như sau:

Giới từ chỉ phương hướngTo: chỉ hướng tới người, vật, địa điểmgo to the school

go to Hanoi

go to bed

Into: hướng vào bên trong vật, địa điểm đógo into the living room

go into the house

Onto: tiếp xúc bề mặt, ở phía ngoài cùng của vật địa điểmjump onto the table
Across: ngang qua walk across the bridge

walk across the field

spread quickly across the world

Along: dọc theoHe brought her children along.
Round, around, about: quanharound voyage Hanoi.
Giới từ chỉ thể cáchwith: vớiI am going camping with my friends.
without: không, không cóShe left without saying goodbye.
Giới từ chỉ mục đíchto: đểHe comes to see me.
in order to: để He comes in order to see me.
for: choDo this for me, please!
Giới từ chỉ nguyên nhânthanks to: nhờ cóThanks to your help
through: do, vìthrough neglect (vì sơ ý)
because of : bởi vìBecause of the rain, I stayed at my house.
owing to: nhờ, doOwing to the heavy traffic, they were late.
by means of: nhờ, bằng phương tiện She returned home by motorbike.

Phân biệt một số giới từ trong tiếng Anh có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cặp giới từ có nghĩa gần giống nhau. Nên dễ khiến các bạn dùng sai, dẫn đến mất điểm trong các bài thi. Cùng Heenglish phân biệt một số cụm giới từ có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau nhé.

 

Between/ Among

 

BetweenAmong
“Between” được sử dụng khi đề cập đến 2 người/vật

Ex:

I was standing between Lan and Mai.

(Tôi đang đứng giữa Lan và Mai)

“Among” được sử dụng khi đề cập đến nhiều hơn 2 người/vật

Ex:

Her house is hidden among the trees.

(Nhà cô ấy nằm ẩn giữa những lùm cây)

 
 Across/ Through

 

Across Through
Across chỉ sự chuyển động từ bên này sang bên kia của 1 vật, nhưng trên bề mặt của vật đó.

Ex:

My friend walked across the street. (Bạn tôi băng qua đường)

Through chỉ sự chuyển động trong không gian ba chiều, được bao quanh bởi sự vật.

Ex:

He ran through the wood. (Anh ấy đã chạy xuyên qua khu rừng.)

 

Above/ Over

 

AboveOver
Above dùng khi một vật cao hơn vật khác và không nằm phía trên vật đó.

Ex:

The trees rose above the row of houses. (Những cái cây mọc cao hơn cả những ngôi nhà.)

Over dùng mang nghĩa “phủ, che phủ, trùm lên vật khác”

Ex:

She put on a coat over her pyjamas. (Cô ấy mặc một chiếc áo khoác trùm bên ngoài bộ đồ ngủ.)

3. Vị trí của giới từ trong tiếng Anh

Giới từ trong tiếng Anh có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Dưới đây là 3 vị trí thường gặp của giới từ.

– Đứng sau tobe và trước danh từ

Ex:

  • The pen is on the table (Cây bút ở trên bàn)
  • Fruit in the fridge. (Trái cây ở trong tủ lạnh)

– Đứng sau động từ

Ex:

  • My family lives in Hai Duong city. (Gia đình sống ở thành phố Hải Dương)
  • She has an air-conditioner, but she only turns it on in summer (Cô ấy có máy lạnh, nhưng cô ấy chỉ bật nó lên vào mùa hè.)

– Đứng sau tính từ

Ex:

My brother isn’t worried about living in a foreign country. (Anh trai tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài.)

4. Bài tập về giới từ trong tiếng Anh có đáp án

bài tập giới từ trong tiếng Anh

 

Bài tập 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

1. Tell us something ________ your holiday.

2. I sometimes wonder ________ my old friend, where he is now and what he’s doing.

3. The glass is full _____ water.

4. They congratulated the speaker _____ his speech.

5. He seemed very bored ______ life.

6. Lan doesn’t get on very well ____ him.

7. I won’t see you______ Friday.

8. She is just getting _______ her severe illness.

9. My house is just ______ the street.

10. My mother is a true friend ______me.

 

Bài tập 2: Chọn giới từ đúng

1.) Elizabeth is fond ………. going to dances.

a.) in

b.) of

c.) with

d.) at

2.) That is last year’s telephone directory. It’s ………. date now.

a.) into

b.) out of

c.) besides

d.) out

3.) He was put ………. prison.

a.) to

b.) from

c.) into

d.) at

4.) We rejoice ………. her success.

a.) in

b.) at

c.) over

d.) all are correct

5.) I saw him ………. noon.

a.)for

b.) with

c.) against

d.) at

6.) She treated me ………. Cake, ice-cream and tea.

a.) with

b.) for

c.) to

d.) by

7.) The picture is ………. the wall

a.) above

b.) at

c.) over

d.) on

8.) She likes to go ………. a picnic.

a.) for

b.) on

c.) for and on are correct

d.) by

9.) William is ………. meanness.

a.) against

b.) above

c.) towards

d.) according to

10.) I work hard ………. help my family.

a.) so as to

b.) in order to

c.) in order that

d.) so as to and in order to are correct

11.) She burst ………. tears.

a.) out of

b.) into

c.) for

d.) in

12.) ………. mistake, I took the wrong book from my desk this morning.

a.) Through

b.) By

c.) With

d.) In

Đáp án

Bài tập 1:

1. about

2. from

3. of

4. on

5. with

6. with

7. till

8. over

9. across

10. for

 

Bài tập 2:

1B 2B 3C 4D 5D 6C 7D 8C 9B 10D 11B 12A

 

Mong rằng với bài viết “Giới Từ Trong Tiếng Anh Là Gì? Cách Dùng & Bài Tập Có Đáp Án” này sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh cho bạn.Cùng tìm hiểu thêm về các ngữ pháp tổng hợp trong tiếng anh tại Heenglish nhé.