Sự Phối Hợp Thì Trong Tiếng Anh – Các Trường Hợp Thường Gặp Và Bài tập

sự phối hợp thì trong tiếng Anh

Sự phối hợp thì trong tiếng Anh được hầu hết các giáo viên đánh giá là một chuyên đề ngữ pháp tuy cơ bản nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn cho người học. Vậy sự phối hợp thì là gì? Có những sự phối hợp thì cơ bản nào?

Nếu bạn cũng đang gặp trường hợp tương tự, loay hoay không biết bắt đầu từ đâu để có thể nắm chắc chuyên đề này thì hãy cùng Heenglish tìm hiểu về sự phối hợp thì qua bài viết dưới đây nhé!

sự phối hợp thì

Sự phối hợp thì là gì?

Một câu hoàn chỉnh trong tiếng Anh có thể bao gồm một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Khi trong câu có nhiều hơn một động từ, sự hoà hợp giữa các thì của các động từ được gọi là sự phối hợp thì. Nói cách khác, động từ ở mệnh đề phụ chịu chi phối bởi thì của động từ ở mệnh đề chính.

 

Nếu các động từ trong một câu mô tả các hành động hoặc trạng thái xảy ra cùng hoặc gần lúc nhau, thì những động từ này rất có thể được chia cùng một thì.

Ex: He smiled and waved when he saw me. (Anh ấy mỉm cười và vẫy chào tôi khi anh ấy thấy tôi.)

 

Mặt khác, câu câu mô tả các hành động xảy ra vào các thời điểm khác nhau thì khi đó các động từ trong câu rất có thể được chia ở các thì khác nhau.

Ex: He saw that he had made a huge mistake. (Anh ta nhận ra rằng anh ta đã mắc 1 sai lầm rất lớn.)

>>Xem thêm: Thì hiện tại đơn giản trong tiếng Anh

Một số trường hợp của sự phối hợp thì

trường hợp phối hợp thì

1. Sự phối hợp thì của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ

Mệnh đề chính Mệnh đề phụ Ví dụ
Thì hiện tại đơn
Thì tương lai đơn
Thì hiện tại đơnMy mom works so hard that she is always tired.

(Mẹ tôi làm việc vất vả đến nỗi bà ấy luôn cảm thấy mệt mỏi.)

Thì hiện tại tiếp diễnShe says she is watching TV at the moment.

(Cô ấy nói, cô ấy đang xem TV vào lúc này.)

Thì hiện tại hoàn thànhShe will think that I have taken her laptop.

(Cô ta sẽ nghĩ rằng tôi đã lấy laptop của cô ta.)

Thì tương lai đơnJack promises that he will visit me again.

(Jack hứa rằng anh ấy sẽ đến thăm tôi lần nữa.)

am/is/are + going to + V-infMy brother says that he is going to eat it

(Anh trai tôi nói rằng anh ấy sẽ ăn nó.)

Thì quá khứ đơn (có thời gian xác định ở quá khứ)He says he met her ex last night.

(Anh ta nói rằng đã gặp người yêu cũ tối qua.)

Thì quá khứ đơnThì quá khứ đơnHuyen said she went to the library last Sunday.

(Huyền nói rằng cô ấy đã tới thư viện vào Chủ nhật tuần trước.)

Thì quá khứ tiếp diễnI met him while I was walking down the street.

(Tôi đã gặp anh ta lúc đang đi bộ xuống phố.)

Thì quá khứ hoàn thànhHe left as soon as he had finished his work.

(Anh ta rời đi ngay sau khi hoàn thành công việc.)

Thì tương lai trong quá khứ (would + V-inf)We thought that it would rain.

(Chúng tôi đã nghĩ rằng trời sẽ mưa.)

was/were + going to + V-infShe decided she was going to visit her parents that afternoon.

(Cô ấy quyết định sẽ về thăm bố mẹ vào chiều hôm đó)

Thì hiện tại đơn (diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hoặc một thói quen ở hiện tại)My teacher said that the sun rises in the east.

(Cô giáo nói rằng mặt trời mọc ở hướng đông)

Thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại đơnI have forgotten what he looks like.

(Tôi đã quên anh ta trông thế nào)

Thì quá khứ hoàn thànhThì quá khứ đơnThey had done all that was necessary.

(Họ đã làm tất cả những thứ cần làm)

 

>>Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

2. Sự phối hợp thì giữa các câu đẳng lập

Câu ghép đẳng lập chứa ít nhất 2 mệnh đề đứng độc lập, do đó thì của các động từ có thể độc lập với nhau.

Ex:

  • I read this book before so I won’t read it again. (Tôi đã đọc cuốn sách này rồi nên tôi sẽ không đọc lại nữa)
  • Last year, he had a laptop, but now he is using a tablet . (Năm ngoái, anh ta có một chiếc laptop, nhưng bây giờ anh ta lại dùng một chiếc máy tính bảng)

Lưu ý: Khi chia các động từ trong câu ghép đẳng lập ta có thể dựa vào các từ sau để chia cho đúng theo các thì:

  • Now (hiện nay, bây giờ): động từ chia ở thì hiện tại.
  • Last year/last month…(năm trước, tháng trước…): động từ chia ở thì quá khứ.
  • Next month/next year … (tháng tới/năm tới…): động từ chia ở thì tương lai.
  • Yesterday (hôm qua): động từ chia ở thì quá khứ
  • Every day/every year…(hàng ngày/hàng năm…): động từ chia ở thì hiện tại.

sự phối hợp thì trong tiếng Anh

3. Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian như: when, while, whenever, as, before, after, as soon as, till/until, just as, since, no sooner…than, hardly when, as long as, once, by the time,… Sự phối hợp thì trong mệnh đề chỉ thời gian được cụ thể trong bảng dưới đây:

 

Liên từ Cách dùngVí dụ
WHENDiễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau

– Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)

– Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)

– When I see him, I will tell him the truth.

(Khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ nói cho anh ấy sự thật.)

– When the teacher went out, all the students made noise.

(Khi giáo viên đi ra ngoài, tất cả học sinh ồn ào.)

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

– Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)

– Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn)

– Tương lai tiếp diễn: S + WILL + BE + Ving

– When she was having a bath, she saw a mouse.

(Khi cô ấy đang tắm, cô ấy nhìn thấy một con chuột.)

– When you come tomorrow, they will be going fishing.

(Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đang đi câu cá rồi.)

Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác

– Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

– Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

– Last night, when we arrived at the stadium, they had sold out all the tickets.

(Tối hôm qua, khi chúng tôi đến sân vận động, họ đã bán hết vé rồi.)

– When you come back, I will have finished this lunch.

(Khi bạn quay lại, tôi sẽ ăn xong bữa trưa.)

BY+TIMEby + trạng từ của quá khứ động từ chia thì quá khứ hoàn thành

by + trạng từ của tương lai động từ chia thì tương lai hoàn thành

* Tương lai hoàn thành: S + WILL + HAVE + VP2

I will have worked for the company for 30 years by the end of next month.

(Tôi sẽ làm việc cho công ty được 30 năm tính đến cuối tháng sau.)

AT + GIỜ/ AT THIS TIMEat + giờ; at this time + thời gian trong quá khứ chia thì quá khứ tiếp diễn

at + giờ; at this time + thời gian trong tương lai chia thì tương lai tiếp diễn

– At 3 p.m yesterday, we were learning English at school.

– At 3 p.m tomorrow, we will be learning English at school.

SINCES + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)I haven’t seen my old friends since we left school.

(Tôi đã không gặp lại những người bạn cũ kể từ khi chúng tôi ra trường.)

UNTIL/ AS SOON ASS + V (tương lai đơn) + UNTIL; AS SOON AS + S+V (hiện tại đơn; hiện tại hoàn thành)– I will wait until you come back.

(Tôi sẽ đợi cho đến khi em quay trở lại.)

– I will call you as soon as I have finished my work.

(Anh sẽ gọi cho em ngay khi anh xong việc.)

BY THE TIMEBY THE TIME + S+V (quá khứ đơn), S+V (quá khứ hoàn thành)

BY THE TIME + S+V (hiện tại đơn), S+V (tương lai hoàn thành)

By the time you went to the cinema, the film had already started.

(Vào lúc bạn đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu.)

THE FIRST; LAST TIME THIS; IT IS THE FIRST; SECOND; THIRD….TIME + S + V (hiện tại hoàn thành) THIS; IT IS THE LAST TIME + S + V (quá khứ đơn)– This is the last time I talked with you about that matter.

(Đây là lần cuối cùng tôi nói với bạn về vấn đề này.)

– By the time you return, we will have bought a new house.

TRONG CÂU SO SÁNH HƠN NHẤTS + V (hiện tại đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (hiện tại hoàn thành)

S + V (quá khứ đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (quá khứ hoàn thành)

– This was the most handsome guy I had ever met.

(Đây là anh chàng đẹp trai nhất tôi từng gặp.)

>>Xem thêm: Liên từ trong tiếng Anh – Lý thuyết và bài tập

Cách nhận biết đúng sự phối hợp thì

nhận biết sự phối hợp thì

 

Để nhận biết sự phối hợp thì, xác định đúng thì của động từ trong kiểu câu ghép nhiều mệnh đề, bạn cần chú ý đến nghĩa và cách dùng của các liên từ – có chức năng nối từ, cụm từ, mệnh đề trong câu. Trong một số trường hợp, liên từ sẽ cho bạn biết về mối quan hệ về thì giữa các động từ trong câu, từ đó bạn có thể dễ dàng xác định và chia thì chính xác.

 

Một số liên từ phổ biến là: and (và), but (nhưng), if (nếu), before (trước khi), after (sau khi), because (bởi vì), since (bởi vì, từ khi), as soon as (ngay khi), …

Ex:

  • I will prepare dinner before I go to work. (Tôi sẽ chuẩn bị bữa tối trước khi tôi đi làm.)
  • I had prepared dinner before I went to work. (Tôi đã chuẩn bị bữa tối trước khi tôi đi làm.)

Lưu ý:

– Không dùng các các thì tương lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì tương lai đơn được thay bằng thì hiện tại đơn, thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn được thay bằng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

 

– Trong trường hợp dùng liên từ since phải lưu ý:

Động từ trong mệnh đề chính thường được chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn, động từ trong mệnh đề phụ có since thường được chia ở thì quá khứ đơn.

 

Công thức:

                           S + V(present perfect/present perfect pro.) + since + S + V(past simple)

 

Ex: We haven’t seen him since he left school. (Chúng tôi chưa gặp anh ấy kể từ khi anh ta nghỉ học)

Bài tập về sự phối hợp thì trong tiếng anh

Bài tập 1: Khoanh vào đáp án đúng nhất

1: Each of you………a share in the work.

A. to have             B. have                C. having               D. has

2: There are small……………………….between British and American English.

A. differences        B. difference        C. differently         D. different

3: The quality of these recordings __________ not very good.

A. be                   B. are                     C. am                    D. is

4: The number of students in this class …………. limited to thirty.

A. be                   B. are                     C. is                       D. am

5: Not only the air but also the oceans ……….. been polluted seriously.

A. have                B. has                    C. is having            D. are having

6: Working in the factory ……….. not what children should do

A. be                     B. is                      C. are                      D. have been

7: A large number of students in this school………. . English quite fluently

A. speaks             B. is speaking         C. has spoken        D. speak

8: Bread and butter ………. what she asks for

A. is                   B. are                   C. will be                      D. have been

9: Either John or his wife ………breakfast each morning.

A. make             B. is making          C. makes                      D. made

10: Some of the milk I bought last night ……….. not fresh anymore.

A. is                  B. is being               C. are                           D. are

11: The use of credit cards in place of cash ________ increased rapidly in recent years.

A. to have         B. have                    C. has                          D. having

12: Neither of the answers ……………….. correct.

A. are                B. is                         C. be                            D. have been

13: The weather in the southern states ………….. very hot during the summer.

A. get                B. have got               C. is got                        D. gets

14: Each of the residents in this community ……….. responsible for keeping this park clean.

A. is                   B. am                        C. are                           D. were

15: Anything __________ better than going to the movies tonight.

A. is                   B. are                         C. am                          D. were

 

Đáp án bài tập 1

1-D 2-A 3-D 4-C 5-A 6-B 7-D 8-A 9-C 10-A

11-C 12-B 13-D 14-A 15-A

Bài tập 2: Khoanh vào đáp án đúng

1: Billiards ……….. considered to be an artistic sport.

A. is                   B. are                   C. have                       D. has

2: Cattle ……….. raised mostly in the south of the United States.

A. is                   B. are                    C. have                       D. has

3: Measles ……….. proven to be caused by a kind of virus.

A. is                   B. are                    C. have                        D. has

4: The United Nations … its headquarters in New York city

A. have              B. having               C. has                          D. to have

5: The number of the months in a year …………twelve

A. was                B. were                  C. are                           D. is

6: What he told you………. . to be of no importance

A. seems             B. seem                 C. must seem              D. have seemed

7: Mr. John, accompanied by several members of the committee,………. . proposed some changes of the rules.

A. is                     B. are                     C. have                        D. has

8: There … lots of snow in the garden

A. are                   B. is                        C. am                           D. have been

9: Tom doesn’t agree but the rest of us ….

A. does                 B. done                   C. do                            D. doing

10: A lunch of soup and sandwiches ………not appeal to all of the students.

A. is                       B. are                      C. do                            D. does

 

Đáp án bài tập 2

1-A 2-B 3-A 4-C 5-D 6-A 7-D 8-B 9-C 10-D

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức về sự phối hợp thì trong tiếng Anh. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đọc có thể nắm rõ sự phối hợp thì để ngày càng cải thiện tiếng Anh của mình hơn. Hãy để lại email, họ tên dưới đây để được nhận thêm tài liệu miễn phí!