Thì Quá Khứ Hoàn Thành – Cấu Trúc, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết

thì quá khứ hoàn thành

Thì Quá Khứ Hoàn Thành Là Gì? Cấu Trúc, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết, Bài Tập Và Đáp Án Chi Tiết

Thì quá khứ hoàn thành là một trong những thì thường xuất hiện trong các đề thi và được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, đây là một loại thì dễ gây ra nhầm lẫn đối với những người mới tiếp cận tiếng Anh cơ bản. Nắm được điều này, đội ngũ giảng viên của Heenglish đã tổng hợp toàn bộ những kiến thức quan trọng bao gồm khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng để bạn học có thể nắm rõ và sử dụng thành thạo cấu trúc này nhé!

thì quá khứ hoàn thành

1. Thì quá khứ hoàn thành là gì?

Thì quá khứ hoàn thành là cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ được chia ở thì này. Hành động nào xảy ra sau sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.

 

Ví dụ: I met Linda after she had recovered from the injury.  (Tôi đã gặp Linda ngay sau khi cô ấy hồi phục từ tai nạn)

>>Xem thêm: Học tiếng Anh giao tiếp ở đâu? Học như nào cho hiệu quả?

2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng địnhCâu khẳng địnhCâu nghi vấn
S + had + VpIIS + had not + VpII    Had + S + VpII ?

    – Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

    WH-word + had + S + VpII +…?

    – S + had + VpII +…

  • My mother had prepared breakfast before I woke up. (Mẹ tôi đã chuẩn bị bữa sáng trước khi tôi thức dậy).
  • Chloe had had breakfast before we came. (Chloe đã ăn sáng trước khi chúng tôi tới).
  • Linda hadn’t washed the dishes when her father came home. (Linda vẫn chưa rửa bát khi bố cô ấy về đến nhà).
  • We hadn’t watered the plants by thee time our father returned. (Lúc bố chúng tôi quay lại, chúng tôi vẫn chưa tưới cây).
  • Had he left when we went to bed? (Anh ấy đã về lúc chúng ta đi ngủ phải không ?)

          – Yes, he had./ No, he hadn’t.

  • What had you done before the test yesterday? (Cậu đã làm gì trước bài kiểm tra hôm qua?)

 

công thức thì quá khứ hoàn thành

3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

STTCách dùngVí dụ
1Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.● I met him after he had decided to stay. (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy quyết định ở lại.)

 

● Tom said he had been chosen as a monitor two years before. (Tom nói rằng hai năm trước, anh ta từng được chọn làm lớp trưởng.)

2Diễn tả hành động hay một sự việc đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ.● My friend had travelled around the world before 2010. (Bạn tôi đã đi vòng quanh thế giới trước năm 2010.)

 

● Nam had never argued until yesterday. (Nam chưa từng bao giờ cãi nhau với tôi cho tới hôm qua.)

3Dùng trong mệnh đề câu điều kiện không có thật trong quá khứ (Loại 3)● If I had known that, I would have acted differently. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã xử sự khác rồi.)

 

● If Lan had studied hard, she would have passed the exam. (Nếu Lan học hành chăm chỉ thì cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra rồi)

4Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ. (Thường dùng cấu trúc điều ước trong quá khứ)● He wished he had purchased the ticket. (Anh ấy ước là mình đã mua tấm vé.)

 

● I wished she had told the truth. (Tôi ước gì cô ấy đã nói sự thật.)

5Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, liên tục kéo dài tới hành động đó.● They had known each other for a long time before they got married. (Họ đã quen biết nhau một thời gian dài trước khi đi đến hôn nhân.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng cùng với các giới từ và liên từ như: before, after, when, as soon as, already, until, until then, by, by the time,…

 

Before: trước khi.. (Trước before dùng quá khứ hoàn thành và sau before dùng quá khứ đơn)

Ví dụ:

Before she watched TV, she had done homework. (Trước khi xem TV, cô ấy đã làm xong bài tập về nhà)

 

After: sau khi (Trước “after” dùng quá khứ đơn và sau “after” dùng quá khứ hoàn thành)

Ví dụ:

After they had gone, I sat down and rested. (Sau khi họ rời đi, tôi mới ngồi xuống và nghỉ ngơi)

 

When: Khi nào

Ví dụ:

When he came to the stadium, the match had already begun. (Khi anh ấy tới sân vận động, trận đấu đã bắt đầu.)

 

By the time: vào thời điểm

Ví dụ:

He had washed the car by the time his father came back. (Anh ấy đã rửa xong xe ô tô vào thời điểm bố cậu ấy trở về).

>>Xem thêm: Thì hiện tại đơn: Công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng

5. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn

Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn còn thì quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.

 

Ví dụ: I had moved to Da Nang to live before my little sister got married.

>>Xem thêm: Tất tần tật lý thuyết và bài tập Thì quá khứ đơn

6. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

7. Bài tập thực hành thì quá khứ hoàn thành

Bài 1:

1. They (go) …………….. home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she (see) ……………………. Mr. Bean before.

3. Before Jack (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………. a novel.

4. He told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.

5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….

6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.

7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

 

Bài 2:

1. Minh had gone home before we arrived. – After

…………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the garden. – Before

……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the kitchen. – When

…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time

…………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before

………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1.went – had finished

2. had seen

3. went – had read

4.hadn’t eaten

5.had started

6.listened – had done

7.had gone – went

 

Bài 2:

1. After Minh had gone home, we arrived. (Sau khi Minh về nhà, chúng tôi tới.)

2. Before we took a look around the garden, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

3. When we got out of the kitchen, the light had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

4. By the time we started our work, she had explained everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

 

Trên là những kiến thức đầy đủ nhất về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) để bạn có thể hiểu rõ và sử dụng một cách thuần thục nhất. Hi vọng rằng các kiến thức này sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh. Để lại email và số điện thoại để nhận thêm tài liệu bổ ích từ Heenglish nhé!

World Clock